Vải địa kỹ thuật ART12
Giới thiệu
Từ những năm 2000 đến giữa những năm 2008, Vải địa kỹ thuật không dệt hoặc vải dệt là một khái niệm khá mới mẽ với mọi người, trừ những kỹ sư chuyên nghành. Những người tiên phong trong lĩnh vực này trong thời điểm đó. Giải pháp gia cố nền móng bắt đầu phức tạp và cần những giải pháp.
Công ty cổ phần vải địa kỹ thuật Việt Nam Aritex mà Hưng Phú đã và đang Hợp tác phân phối từ suốt thời gian đó tới nay. Vải địa kỹ thuật art12 nói riêng, trong dòng sản phẩm của họ. Đây là một trong những sản phẩm được cung ứng nhiều nhất.
Năm năm sau cuộc cấm vận kinh tế thời mở cửa tính từ năm 1995. Vải địa kỹ thuật bắt đầu nhập khẩu ồ ạt vào Việt Nam. Một bài viết mà Hưng Phú xuất bản trong nội dung Vải địa kỹ thuật đã đề cập từ nguồn gốc. Sự hình thành phát triển, thị trường và các ứng dụng chính đã được đề cập trong chuyên mục.
Có thể bạn cũng quan tâm đến Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt thông dụng nhất năm 2019&2020.
Tính từ năm 2020, khi chúng tôi xuất bản bài viết này. Dịch bệnh đang bùng phát mạnh mẽ trên toàn thế giới và chưa có điểm dừng lại. Cũng như những cảnh báo cho tín hiệu của nền kinh tế thế giới đang giảm tăng trưởng và thặng dư thương mại toàn cầu.
Vì những biến động đó. Vải địa kỹ thuật ART12 có thể có nhiều khả năng lựa chọn sắp tới cho các Chủ đầu tư thi công các công trình hạ tầng. Cũng như trong việc xây dựng cảnh quan công cộng, may túi địa kỹ thuật kè mềm. Hoặc sử dụng chúng trong phương pháp canh nông mới.
Giá thành cùng loại
Vải địa kỹ thuật mà Hưng Phú cung cấp luôn được cập nhật giá mới nhất trong hằng tuần. Nhờ được sự quan tâm của quý khách hàng gần xa. Hưng Phú luôn sẳn sàng đáp ứng các đơn hàng vải địa kỹ thuật bán lẻ từ vài trăm m2 đến hàng trăm ngàn m2. Chúng tôi luôn có đủ năng lực và tài chính để cung cấp.
Giá thành vải địa kỹ thuật art12 cùng loại với vải địa kỹ thuật không dệt khác được so sánh. Đó là vải địa kỹ thuật TS. Vải địa kỹ thuật có sức kéo 12kN/m tương đương với vải địa kỹ thuật TS SP34 theo thông số công bố của nhà sản xuất.
So sánh giá giữa Vải địa kỹ thuật ART12 có giá là 9.000 VND/m2 và vải địa kỹ thuật TS 12kN/m = 16.700 VND/m2.
Vải địa kỹ thuật ART12 = 12kN/m | Vải địa kỹ thuật TS30 = 12kN/m |
9.000 VND/m2 | 16.700 VND/m2 |
Quý bạn có thể tham khảo hai bài viết sau đây để biết thêm chi tiết
- Báo giá vải địa kỹ thuật thông dụng nhất năm 2019 & 2020 – Cho bạn tham khảo giá vải địa kỹ thuật ART
- So sánh giá thành và tính năng của vải địa kỹ thuật không dệt ART và Vải địa kỹ thuật không dệt TS
- Nếu bạn quan tâm đến vải địa kỹ thuật giá rẻ, hãy tham khảo thêm bài viết Bán lẻ vải địa kỹ thuật
Trong dòng thời gian phân phối từ những ngày chúng tôi tham gia trong nghành. Hưng Phú luôn có những dự đoán đúng với tình hình thị trường trong nước cũng như vải địa kỹ thuật nhập khẩu. Bạn có thể tham khảo thêm một bức tranh toàn cảnh về thị trường năm tới bao gồm các biến động
- Biến động về Địa kỹ thuật xây dựng thượng tầng
- Biến động về môi trường với những biến động thời tiết cực đoan.
- Biến động về bức tranh kinh tế thế giới và dịch bệnh – Cuộc chiến thương mại Mỹ – Trung và tình hình sản xuất kinh doanh trong nước
Mọi biến động trên, Hưng Phú đã tổng hợp một cách khá đầy đủ ở bài viết này. Vải địa kỹ thuật art12 là một trong những sản phẩm phân phối nhiều nhất của Hưng Phú trong những năm vừa qua.
Thông số kỹ thuật
Thông số vải địa kỹ thuật ART từ vải loại ART7 đến ART28 được thống kê theo bảng dưới đây. Cũng từ đó bạn tham khảo thêm chi tiết ở bài viết thông số kỹ thuật cụ thể cho từng loại hoặc các tài liệu tham chiếu. Chỉ tiêu thí nghiệm. Tài liệu viện dẫn….
Nếu bạn đọc trên Điện thoại – Hãy xoay ngang thiết bị.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT VẢI ĐỊA KỸ THUẬT KHÔNG DỆT ART | |||||||||||||
Các chỉ tiêu | Tiêu chuẩn | Đơn vị | ART 7 | ART 9 | ART 12 | ART 14 | ART 15 | ART 20 | ART 22 | ART 24 | ART 25 | ART 28 | |
Cường độ chịu kéo | TCVN 8485 | ASTM D 4595 | kN/m | 7 | 9 | 12 | 14 | 15 | 20 | 22 | 24 | 25 | 28 |
Độ dãn
dài khi đứt theo chiều khổ |
TCVN 8485 | ASTM D 4595 |
% |
40 |
40 |
40 |
45 |
45 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
Độ dãn
dài khi đứt theo chiều cuộn |
TCVN 8485 | ASTM D 4595 |
% |
65 |
65 |
65 |
75 |
75 |
75 |
75 |
80 |
80 |
80 |
Sức kháng thủng CBR | TCVN 8871/13 | ASTM D 6241 | N | 1200 | 1500 | 1900 | 2100 | 2400 | 2900 | 3200 | 3800 | 4000 | 4500 |
Lưu lượng
thấm ở 100mm cột nước |
TCVN 8487 | ASTM D 4491 |
l/m2/s |
210 |
170 |
140 |
125 |
120 |
80 |
75 |
70 |
60 |
50 |
kích thước lỗ O90 | TCVN 8871-6 | ASTM D 4751 | micro | 90 | 120 | 110 | 100 | 90 | 75 | 75 | 70 | 70 | 60 |
Trọng lượng đơn vị | TCVN 8821 | ASTM D 5261 | g/m2 | 110 | 125 | 155 | 175 | 190 | 255 | 275 | 300 | 315 | 350 |
Chiều dài cuộn tiêu chuẩn | m | 250 | 250 | 225 | 175 | 175 | 125 | 125 | 100 | 100 | 100 |
Thông số vải địa kỹ thuật ART12
Bao địa kỹ thuật Hưng Phú may từ vải địa kỹ thuật art12
Bao địa kỹ thuật là gì ?
Bao địa kỹ thuật hay còn gọi là túi địa kỹ thuật. Trong tiếng Anh gọi là GeoBag. Địa kỹ thuật nền móng ở những nước phát triển như Mỹ, Nhật, Hàn và Singapore đã được sử dụng từ rất lâu… Việc sử dụng vải địa kỹ thuật có cường độ chịu kéo khác nhau từ 12kN/m đến 35kN/m may thành Bao địa kỹ thuật ngày nay càng phổ biến và quen thuộc hơn.
Bao địa kỹ thuật thường dùng được may định hình từ vải địa kỹ thuật không dệt. Một vài trường hợp được may rất nhiều lớp. Phức hợp với nhiều loại vải địa kỹ thuật dệt và không dệt. Bao địa kỹ thuật Hưng Phú được định hình may với vải địa kỹ thuật ART12 đến ART25.
Độ bền của bao địa kỹ thuật tùy thuộc vào cường độ chịu kéo của vải. Ở vài phương pháp kè mềm, bao địa được may với vải địa kỹ thuật ART12 là đủ. Độ bền của bao địa kỹ thuật cũng được tính vào cường độ chịu kéo của chỉ may. Chỉ may bao thông thường định hình túi địa kỹ thuật được may đôi (hai đường chỉ).
Ứng dụng của bao địa kỹ thuật
Bao địa kỹ thuật được sử dụng trong phương pháp kè mềm. Hoặc chúng được kết hợp giữa hai phương pháp kè cứng và kè mềm. Bao địa kỹ thuật là sản phẩm được sản xuất để chống xói mòn sạt lở đất, chống rửa trôi và tạo thảm thực vật bên trên nó.
Các kỹ thuật dùng Bao địa kỹ thuật kè sóng chắn biển ngoài khơi. Chống xói mòn bờ sông suối, chống sạt lở cho các luồng lạch sông ngòi ao hồ. Bởi tính tiện dụng của nó là tận dụng được vật liệu lấp tại địa phương.
Vải địa kỹ thuật ART12 được ứng dụng khá nhiều trong công tác định hình bởi đặc tính:
- Giá thành rẻ và đáp ứng các thông số kỹ thuật cơ bản như tính thấm nước, độ biến dạng và chỉ số bồi tắc
- Định hình nhanh bằng phương pháp may đôi
- Độ giãn dài khi kéo đứt thích hợp vật liệu cát lấp
- Độ thoát nước nhanh
- Ưu điểm của túi địa kỹ thuật:
- Kiểm soát xói mòn tốt cho các công trình ven biển và ngoài khơi, bờ sông. Các công trình kè cầu cảng, nội thủy.
- An toàn trong phương pháp thi công. Tiện dụng cho việc sử dụng các vật liệu địa phương
- Ổn định kháng UV có tuổi thọ cao và bền vững.
- Lắp đặt thi công nhanh, không cần hỗ trợ nhiều từ cơ giới.
Túi địa kỹ thuật ngày nay được sử dụng hầu hết trong các tình huống khẩn cấp. Những tình huống đe dọa của những cơn lũ tràn bờ. Chúng có ưu thế là lắp đặt nhanh một cách linh hoạt và sử dụng vật liệu cát lấp hoặc cát sỏi. Giải pháp đắp đê tạm chống tràn bờ.
Ứng dụng của bao địa kỹ thuật trong phương pháp kè mềm. Hưng Phú đã xuất bản nội dung trong chuyên mục. Bạn có thể tìm đọc tại đây.
Dự án Tiêu biểu sử dụng vải địa kỹ thuật art12
Vải địa kỹ thuật ART12 được sử dụng nhiều trong các dự án trọng điểm Quốc gia. Bạn có thể tìm thấy chúng tôi cung cấp chúng trong bảng thống kê của Chúng tôi. Bảng thống kê này trích từ Hồ sơ năng lực cung cấp của Hưng Phú từ năm 2011 đến năm 2016.
DỰ ÁN | SẢN PHẨM | SỐ LƯỢNG |
VẢI ĐỊA KỸ THUẬT KHÔNG DỆT | ||
DA đường hành lang ven biển phía nam – Cà Mau | ART 12 | 800.000 m2 |
DA đường mòn Hồ Chí Minh – đất mũi năm căn | ART 12 | 700.000 m2 |
DA đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi | ART 12D | 200.000 m2 |
DA đường Quốc lộ 61 | ART 12, ART 25 | 700.000 m2 |
DA Cao tốc Bến Lức – Long Thành | ART 12 | 300.000 m2 |
DA kết nối trung tâm đồng bằng Mê Kông | ART 25 | 400.000 m2 |
DA Cảng Mỹ Thủy – Quận 2 | ART 25 | 200.000 m2 |
DA tuyến tránh Cai Lậy – Tiền Giang | ART 12, ART 25 | 750.000 m2 |
DA Kè Cần Thơ | ART 12 | 400.000 m2 |
DA Khu công nghệ cao – Quận 9 | ART12, ART15D,
ART11 |
200.000 m2 |
DA xây dựng đường nối cầu Cao Lãnh và cầu Vòm Cống | ART 12 | 1.000.000 m2 |
DA Khu ĐTM- Thủ Thiêm Quận 2 | ART 12 | 450.000 m2 |
DA Đường dân sinh phía cầu Cần Thơ | ART 12 | 50.000 m2 |
DA đường huyện Tiểu Cần, Trà Vinh | ART 12 | 70.000 m2 |
DA Quốc lộ 91B – Cấn Thơ | ART12, ART25 | 100.000 m2 |
DA Quốc Lộ 80 – Đồng Tháp | ART12 | 700.000 m2 |
DA Nam Sông Hậu | ART 12 | 500.000 m2 |
DA Trung Lương Mỹ Thuận | ART12 | 800.000 m2 |
DA Khí Điện Đạm Cà Mau | ART 12 | 1.200.000 m2 |
DA Tỉnh lộ Bình Dương | ART 12 | 800.000 m2 |
DA Quốc Lộ 51 – Vũng Tàu | ART 12 | 400.000 m2 |
DA Bãi rác Quãng Ninh | ART 12 | 600.000 m2 |
DA Kè Biển Kiên Giang | ART 12, ART25 | 890.000 m2 |
DA Bãi rác Đà Nẵng | ART 12 | 500.000 m2 |
DA Khu Dân Cư Đa Phước – Đà Nẵng | ART 25 | 400.000 m2 |
DA Tuyến đường Tân Sơn Nhất-Bình Lợi-Vành đai
ngoài |
ART 12 | 30.000 m2 |
DA Xây dựng nhà máy Ba Son
Huyện Tân Thành, Bà Rịa – Vũng Tàu |
ART 15D |
400.000 m2 |
DA Kè chống sạt lở bờ sông Tiền/Trung đoàn BB9/Sư đoàn BB8/QK9 – Đồng Tháp | ART 11, ART 6 | 250.000 m2 |
DA Bờ kè chống sạt lở tiểu đoàn 3 và Lữ đoàn 962/Quân Khu 9 – An Giang | ART 11 | 158.000 m2 |
Tạm kết
Vải địa kỹ thuật art12 là một sản phẩm nổi bật trong quá trình cung ứng cho các Dự án trọng điểm Quốc Gia. Đồng hành suốt thời gian đó, Hưng Phú luôn đáp ứng mọi yêu cầu từ phía Chủ đầu từ. Nhà thầu, Tư vấn giám sát về cung cấp vật tư công trình Địa kỹ thuật nền móng.
Ngoài ra, Hưng Phú cũng cung cấp các dịch vụ kèm theo như May túi địa kỹ thuật, túi vải trồng cây hoặc cung cấp bán lẻ vải địa kỹ thuật trồng cây theo Kg. Quý khách yên tâm về chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật thí nghiệm về Vải địa kỹ thuật dệt và không dệt mà Hưng Phú cung ứng.
Xin trân trọng kính chào và hẹn gặp lại.