Báo giá vải địa kỹ thuật art12
Vải địa kỹ thuật ART12 đang thu hút sự chú ý đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng và bảo vệ môi trường hiện nay, không chỉ vì tính chất kỹ thuật ưu việt mà còn nhờ vào khả năng ứng dụng rộng rãi. Với cường lực lên đến 12 kN/m, vải này được thiết kế để đáp ứng những yêu cầu khắt khe của các công trình lớn.
Theo thông tin từ các nguồn đáng tin cậy, giá của vải địa kỹ thuật ART12 thậm chí thay đổi tùy thuộc vào số lượng đặt hàng. Chẳng hạn, nếu bạn mua một lượng lớn với diện tích trên 10.000m2, mức giá có thể giảm xuống chỉ còn 8.900 đồng/m². Điều này cho thấy rằng việc lập kế hoạch sản xuất trước và tối ưu hóa đơn hàng sẽ mang lại lợi ích kinh tế đáng kể cho các doanh nghiệp và nhà đầu tư .
Phân Tích Chi Tiết Về Giá Cả
Để hiểu rõ hơn về báo giá, chúng ta có thể phân tích từng yếu tố ảnh hưởng đến chi phí. Các sản phẩm vải địa thường có khoảng giá khác nhau, phụ thuộc vào quy cách sản phẩm — kích thước và trọng lượng. Dựa trên bảng báo giá từ nguồn tìm kiếm, một cuộn vải ART12 dài 225m và rộng 4m sẽ có giá ban đầu là 9.500 đồng/m² cho những đơn hàng nhỏ. Nhưng khi đặt hàng số lượng lớn, chi phí sẽ giảm đi rất nhiều, tạo ra động lực cho các dự án xây dựng lớn để tận dụng nguồn vật liệu chất lượng cao với mức giá cực kỳ cạnh tranh
Ứng Dụng Thực Tế Của Vải Địa Kỹ Thuật ART12
Một điều thú vị khác về vải địa kỹ thuật ART12 là ứng dụng phong phú của nó trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ giao thông đến nông nghiệp. Khi thiết kế đường giao thông, việc sử dụng vải địa kỹ thuật góp phần gia tăng độ bền cho nền móng, tránh hiện tượng sạt lở hoặc lún dưới áp lực. Ngoài ra, vải ART12 còn có thể đóng vai trò quan trọng trong các dự án kiểm soát rửa trôi đất trong lĩnh vực nông nghiệp, giúp bảo vệ hiệu quả kết cấu đất đai và giữ lại nước, từ đó thúc đẩy năng suất cây trồng. Nếu áp dụng đúng cách, điều này không chỉ làm tăng năng suất lao động mà còn bảo vệ môi trường .
Tương Lai Của Ngành Vải Địa Kỹ Thuật
Nhìn về tương lai, ngành vải địa kỹ thuật, đặc biệt là dòng ART12, đang trên đà phát triển mạnh mẽ. Với xu hướng xanh hóa trong xây dựng và nông nghiệp, nhu cầu sử dụng các loại vải địa an toàn và hiệu quả sẽ ngày càng gia tăng. Một số nhà cung cấp hiện đại cũng đang chú trọng vào việc áp dụng công nghệ mới trong sản xuất vải địa để cải thiện tính năng kỹ thuật và tính năng sinh thái, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Việc này không chỉ có lợi cho doanh nghiệp mà còn cho cả xã hội
Chào quý bạn trở lại chuyên trang Vật tư công trình Hưng Phú. Chúc bạn một ngày an lành. Rất vui khi bạn ở đây.
Cũng như bao mặt hàng khác, khi bạn đi mua điều trước hết là bạn cần biết giá. Còn mọi thứ sẽ theo sau đó, vậy có đúng không? Thế nên chúng tôi muốn ngoài việc cung cấp cho bạn một báo giá vải địa kỹ thuật art12 tốt nhất. Xin hãy nán lại đôi phút thôi để tìm hiểu vài điều biết đâu hữu ích cho quý bạn khi mua.
Vải địa kỹ thuật art12 là loại vải địa có lực kéo kháng đứt 12kN/m. Cùng loại này có rất nhiều nhà cung cấp thương mại. Nhưng ở Việt Nam thông dụng nhất là có 03 Nhà sản xuất. Cụ thể là các nhà máy sản xuất có thương hiệu lần lượt là. Vải địa kỹ thuật không dệt APT, Vải địa kỹ thuật không dệt ART và VNT.
Hưng Phú cũng không bỏ qua thông tin của 03 nhà sản xuất đó. Nếu bạn cần so sánh giá, có thể tìm đọc bài viết 04 phép so sánh giá các loại vải địa kỹ thuật không dệt thông dụng nhất ở thị trường Việt Nam.
Ngoài nhà cung cấp Liên Phát với vải địa kỹ thuật TS, Hưng Phú có bản so sánh giá của 02 nhà cung cấp là VNT và vải địa kỹ thuật APT của công ty XNK Thái Châu.
Hưng Phú là nhà cung cấp vải địa kỹ thuật ART thuộc công ty cổ phần Vải địa kỹ thuật Aritex. Sự tín nhiệm của Nhà máy sản xuất với chúng tôi trong suốt hành trình hơn 10 năm qua với sự gắn bó mật thiết uy tín và tin cậy. Ngoài ra sản phẩm này đã được sự tín nhiệm từ khách hàng nên chúng tôi lựa chọn để cung cấp.
Bảng báo giá vải địa kỹ thuật ART12 từ Hưng Phú
Có 03 loại vải địa kỹ thuật ART12 mà Aritex sản xuất để đáp ứng các yêu cầu thông số kỹ thuật khác nhau. Chúng tôi gửi đến quý bạn một bảng giá trong những phân loại theo thông số thí nghiệm.
Các Dự án mà Hưng Phú cung cấp, thông thường sử dụng nhiều ở phân khúc thường. Nghĩa là thông dụng nhất vẫn là vải địa kỹ thuật ART12. Hai loại còn lại là 12A và 12D chỉ sử dụng trong những dự án thuộc các công trình trọng điểm Quốc gia. Nơi có các yêu cầu thí nghiệm khắt khe ờ 03 thông số.
- Cường độ kéo đứt kN/m
- Cường độ kéo giật kN/m
- Cường độ kháng thủng CBR đơn vị tính N.
Vải địa kỹ thuật ART12A là loại vải địa mà Aritex sản xuất theo thiết kế của dự án. Mời bạn tham khảo thêm ở phần Thông số kỹ thuật ở bên dưới đây. Bản cập nhật mới nhất
Loại vải địa kỹ thuật không dệt | Lực kéo (kN/m) | Quy cách (Rộng x Dài) | Đơn giá bán (Đồng/m2) |
Vải địa kỹ thuật ART12 | 12kN/m | 4m x 225m | 9.000 |
Vải địa kỹ thuật ART12A | 12kN/m | 4m x 225m | 10.000 |
Vải địa kỹ thuật ART12D | 12kN/m | 4m x 225m | 11.200 |
Thông số vải địa kỹ thuật ART12 , ART12A, ART12D theo tiêu chuẩn thí nghiệm sau
TCVN 9844 : 2013 được xây dựng trên cơ sở tham khảo 22 TCN 248-98 Vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền đắp trên đất yếu – Tiêu chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu. TCVN 9844 : 2013 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 8220, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định độ dày danh định TCVN 8221, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích TCVN 8222, Vải địa kỹ thuật – Quy định chung về lấy mẫu và xử lý thống kê TCVN 8871-1, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực kéo giật và độ giãn dài kéo giật TCVN 8871-2, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực xé rách hình thang TCVN 8871-3, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực xuyên thủng CBR TCVN 8871-4, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực kháng xuyên thủng thanh TCVN 8871-5, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định áp lực kháng bục TCVN 8871-6, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định kích thước lỗ biểu kiến bằng phép thử sàng khô
- Vải địa kỹ thuật ART12
- Vải địa kỹ thuật ART12D
- Vải địa kỹ thuật ART12A
Physical properties Các chỉ tiêu cơ lý | Test method | Unit | ART 12 |
Tensile Strength Cường độ kéo đứt | ASTM D 4595 | kN/m | 12.0 |
Wide With Elongation at Break Độ giãn dài khi kéo đứt | ASTM D 4595 | % | 40/65 |
Grab Tensil Strength Cường độ kéo giật | ASTM D 4632 | N | 690 |
Grab Elongation Độ giãn dài khi bị kéo giật | ASTM D 4632 | % | 60 |
CBR Puncture Resistance Cường độ xuyên thủng CBR | DIN 54307 | N | 1900 |
Puncture Resistance Cường độ xuyên thủng thanh | ASTM D 4833 | N | 375 |
Trapezoidal Tear Strength Cường độ chịu xé rách | ASTM D 4533 | N | 300 |
Cone Drop Đường kính lỗ rơi côn | BS 6906/6 | mm | 24 |
Permeability at 100mm Head Hệ số thấm ở 100mm cột nước | BS 6906/3 | l/m2/s | 145 |
Pore Opening Size O90 Kích thước lỗ O90 | EN ISO 12956 | micron | 90 |
Mass Per Unit Area Khối lượng đơn vị | ASTM D 5261 | g/m2 | 155 |
Thickness Độ dày | ASTM D 5199 | mm | 1.3 |
Physical properties Các chỉ tiêu cơ lý | Test method | Unit | ART 12D |
Tensile Strength Cường độ kéo đứt | ASTM D 4595 | kN/m | ≥ 12.0 |
Wide With Elongation at Break Độ giãn dài khi kéo đứt | ASTM D 4595 | % | ≤ 65 |
Grab Elongation Độ giãn dài khi bị kéo giật | ASTM D 4632 | % | 60 |
CBR Puncture Resistance Cường độ xuyên thủng CBR | ASTM D 6241 | N | ≥ 1900 |
Permeability Hệ số thấm | ASTM D 4491 | s-1 | ≥ 1.4 |
Pore Opening Size O95 Kích thước lỗ O95 | ASTM D 4571 | micron | ≤ 125 |
Mass Per Unit Area Khối lượng đơn vị | ASTM D 5261 | g/m2 | 175 (±5%) |
Thickness Độ dày | ASTM D 5199 | mm | 1.6 |
Đặc Tính | các giá trị yêu cầu | Phương pháp thí nghiệm |
Đường kính lỗ lọc O95 | 70% sau 3 tháng chịu tia cực tím | TCVN 8482:2010 |
Cường độ chịu kéo dài, kN/m | > 12 | ASTM D4595 |
Độ dãn dài khi đứt % | 0,8 kN | ASTM D6241 |
Hệ số thấm | > 0,1s-1 |
Thị trường vải địa kỹ thuật art12 hiện nay ra sao
Vải địa kỹ thuật ART12 nói riêng, thị trường vải địa kỹ thuật không dệt lực kéo 12kN/m hiện nay được sử dụng khá phổ biến bởi đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật tầm trung bình. Những công trình trọng điểm Quốc gia sử dụng các phân khúc khác đang bị chửng lại vì những khó khăn của vốn từ Chính Phủ.
Bạn có thể so sánh thêm về các loại vải địa kỹ thuật và những so sánh giá mà Hưng Phú giới thiệu trong bài viết sau.
- 04 phép so sánh về Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt thông dụng nhất thị trường Việt Nam.
Bài viết so sánh giá của 04 loại vải địa kỹ thuật không dệt thông dụng nhất tại Việt Nam. Trong đó có vải địa kỹ thuật không dệt TS là loại nhập khẩu. Các loại vải còn lại là của các công ty VNT, Thái Châu APT, và của công ty Aritex có thương hiệu là ART mà Hưng Phú cung cấp.
Hưng Phú trong những năm qua đã cung cấp rất nhiều Dự án từ các tỉnh miền Trung đến Cao nguyên, và các tỉnh miền Tây tận Kiên Giang và Cà Mau. Mời bạn tham khảo qua các dự án mà Hưng Phú cung cấp theo bảng sau
DỰ ÁN | SẢN PHẨM | SỐ LƯỢNG |
VẢI ĐỊA KỸ THUẬT ART12 | ||
DA xây dựng đường nối cầu Cao Lãnh và cầu Vòm Cống | ART 12 | 1.000.000 m2 |
DA Khu ĐTM- Thủ Thiêm Quận 2 | ART 12 | 450.000 m2 |
DA Đường dân sinh phía cầu Cần Thơ | ART 12 | 50.000 m2 |
DA đường huyện Tiểu Cần, Trà Vinh | ART 12 | 70.000 m2 |
DA Quốc Lộ 80 – Đồng Tháp | ART12 | 700.000 m2 |
DA Nam Sông Hậu | ART 12 | 500.000 m2 |
DA Trung Lương Mỹ Thuận | ART12 | 800.000 m2 |
DA Khí Điện Đạm Cà Mau | ART 12 | 1.200.000 m2 |
DA Tỉnh lộ Bình Dương | ART 12 | 800.000 m2 |
DA Quốc Lộ 51 – Vũng Tàu | ART 12 | 400.000 m2 |
DA Bãi rác Quãng Ninh | ART 12 | 600.000 m2 |
DA Bãi rác Đà Nẵng | ART 12 | 500.000 m2 |
DA Tuyến đường Tân Sơn Nhất-Bình Lợi-Vành đai ngoài | ART 12 | 30.000 m2 |
Những ứng dụng ngoài công năng chính
Lót bảo vệ lớp màng chống thấm HDPE
Ở cùng đất đỏ bazan như Bình Phước, Đắc Nông, vùng Tây Nguyên, hoặc các vùng núi trung du miền Bắc. Việc sử dụng màng chống thấm HDPE xây dựng các công trình tưới tiêu cho nông nghiệp, cụ thể là hồ chứa nước ngọt. Hoặc các công trình chôn lấp rác.
Việc sử dụng vải địa kỹ thuật để lót đáy bảo vệ lớp màng HDPE còn tùy thuộc vào địa chất nền đất ở đó. Thông thường vải địa kỹ thuật ART12 hoặc các loại vải cùng lực kéo 12kN/m. Một vài hình ảnh sau đây là cách khắc phục một công trình lót màng chống thấm HDPE cho một hồ chứa nước ngọt tưới tiêu ở nông trường thuộc tỉnh Bình Phước.
Vùng đất sỏi này họ đã dùng màng HDPE dày 1mm lót chống thấm. Với thể tích của hồ chứa là rất lớn hàng chục ngàn khối khối nước. Với độ sâu 10m thì áp lực nước lên từng cm2 màng HDPE là cực kỳ “Khủng khiếp”.
Sau lầm của Dự án (Không phải của Hưng Phú thực hiện) chúng tôi chỉ biết sau khi Chủ đầu tư mua vải địa kỹ thuật ART12. Không lót lớp vải địa kỹ thuật trước khi lót lớp màng HDPE. Bây giờ họ phải bỏ lớp màng HDPE bị hỏng và lót thêm một lớp mới bên trên. Sai lầm không hề nhỏ và cái giá phải trả là rất đắt đỏ và tốn nhiều thời gian.
Giải pháp lót vải địa kỹ thuật ART12 bảo vệ màng chống thấm HDPE là một cách làm đúng đắn
Báo giá vải địa kỹ thuật ART12 này bạn cũng có thể so sánh với một giải pháp vải địa kỹ thuật giá rẻ của Hưng Phú. Đó là vải địa kỹ thuật HP250. Mời bạn xem qua bài viết có cùng trong chuyên mục Vải địa kỹ thuật không dệt.
May túi địa kè mềm cùng lưới thép rọ đá
Kè mềm là một giải pháp cùng kết hợp với lưới thép Rọ đá mà Hưng Phú sản xuất. Tuy nhiên vải địa kỹ thuật ART12 cũng là một loại khá thông dụng cho việc này. Bạn có thể kết hợp chúng cùng một giải pháp để tiết kiệm chi phí của mình.
- Thiết kế kè rọ đá kết hợp với vải địa kỹ thuật như thế nào ? Mời bạn tham khảo bài viết này.
- Báo giá Rọ đá theo quy cách dây đan của Hưng Phú. Mời bạn tham khảo ở link này.
Vải địa kỹ thuật không dệt có tính năng tách lọc, gia cường và thoát nước. Nhưng với “sức nặng ngàn cân” của lớp rọ đá hoặc mặt rộng của tấm Thảm đá bên trên. Việc gia cường một lớp vải địa kỹ thuật bên dưới là cần thiết.
Hưng Phú có 02 loại vải địa kỹ thuật không dệt để kết hợp với công tác Kè Rọ đá. Vải địa kỹ thuật không dệt giá rẻ bán theo Kg, mỗi Kg có diện tích từ 4 – 5m2 trên mỗi Kg. Lực kéo từ 12kN/m đến 15kN/m. Khổ vải rộng 1,6m định lượng 200g/m2
Ở bất kỳ thiết kế kè rọ đá nào cũng theo nguyên lý thiết kế chống xói mòn và rửa trôi đất. Nghĩa là cấu trúc nặng bên trên nó sẽ sụp đổ nếu dòng chảy nước len lỏi vào bên trong vật liệu lấp. Lâu ngày nếu không chống xói mòn, sẽ bị hỏng chân hoặc bục rổng phía bên trong gây sụp đổ.
Cũng như những gợi ý bên trên. Các thiết kế kè rọ đá đôi khi sử dụng vật liệu vải địa là không cần thiết, ví dụ như các công trình tạo cảnh quan làm đẹp. Nhưng những công trình kè chống sạt lở đất phục vụ dân sinh thì bắt buộc phải có vải địa nếu bạn không muốn công trình sụp đổ sớm.
May túi vải trồng cây cho giải pháp canh nông mới
Thay vì dùng vật liệu nặng để “đựng đất” trồng cây. Chúng tôi giới thiệu đến một giải pháp tuy không mới, nhưng chắc gì bạn đã biết đến. Đó là túi trồng cây. Cấu tạo của túi trồng cây có thể rất nhiều chất liệu khác nhau. Cũng từ khóa đó, nếu bạn tìm kiếm bằng hình ảnh qua google, bạn sẽ bắt gặp rất nhiều.
Túi trồng cây mà chúng tôi muốn giới thiệu. Được cấu tạo từ Vải địa kỹ thuật ART, đó là một loại vải địa kỹ thuật không dệt của công ty Aritex sản xuất tại Việt Nam. Bạn sẽ bắt gặp trong bài viết này những so sánh, tại sao lại là túi trồng cây bằng vải địa kỹ thuật ?
Mời bạn xem qua các giải pháp mà chúng tôi giới thiệu trong chuyên mục Túi vải trồng cây. Cùng chuyên mục này, bạn cũng sẽ bắt gặp các giải pháp sử dụng vải địa kỹ thuật không dệt may thành Túi địa kỹ thuật để gia cố các mái dốc chống sạt lở. Kè sông suối.
Điểm qua một vài loại túi trồng cây mà chúng tôi được biết. Đó là túi trồng cây bằng chất liệu PET đục lổ thoát nước trồng sau sạch. Túi trồng cây bằng chất liệu PE. Túi trồng cây bằng chất liệu vải dệt PP, vải đệt PP hay còn gọi là vải dệt bao bố.
Tạm kết
Báo giá vải địa kỹ thuật ART12 Hưng Phú đúc kết trong bài viết này giúp bạn có thể lựa chọn cho mình một giá cả hợp lý, phù hợp với dự án và nhu cầu của mình. Vải địa kỹ thuật và Rọ đá, thảm đá cũng như vật liệu màng HDPE có mối tương quan với nhau trong sự kết hợp sử dụng. Trong chuyên mục và chuyên trang của mình. Hưng Phú cũng trình bày những phép so sánh giá để quý bạn lựa chọn. Mọi thắc mắc quý bạn có thể để lại một Comment bên dưới hoặc đăng ký một hợp thư theo dõi những giải pháp mà chúng tôi xuất bản trong tương lai. Xin trân trọng cám ơn và hẹn gặp lại. Trước khi rồi đi. Xin quý bạn tham khảo qua kho vải địa kỹ thuật HP250 lực kéo 12kN/m Hưng Phú cung cấp theo kg. 1kg = 4 đế 5m2 và 1kg = 35.000 (Ba mươi lăm ngàn đồng) đã bao gồm thuế VAT, đơn hàng lẻ tối thiểu là 100Kg. Có giá tốt nếu bạn mua trên 1.000 Kg.