RỌ ĐÁ HƯNG PHÚ
Giới thiệu báo giá rọ đá Hưng Phú và nội dung đã xuất bản
Báo giá rọ đá Hưng Phú đã xuất bản trước đây chỉ là cách báo giá theo lưới thép, nhưng những báo giá rọ đá với các chỉ tiêu dây đan được tính bằng m2 cho các dự toán công trình bắt buộc bạn phải tính căn cứ vào báo giá của Hưng Phú.
Báo giá rọ đá, một sản phẩm xây dựng khá phổ biến trong việc tạo ra các công trình ổn định và bền vững, có thể khác nhau tùy vào nhiều yếu tố như chất liệu, kích thước và thiết kế. Từ những thông tin thu thập được từ các nguồn tìm kiếm, chúng ta có thể thấy rõ sự đa dạng này.
Rọ đá thường được sản xuất với hai loại chính là mạ kẽm và bọc nhựa PVC dây đan, Giá của rọ đá mạ kẽm bọc PVC dao động từ 47,000 đ đến 50,000 đ cho mỗi mét vuông, tùy thuộc vào đặc điểm kỹ thuật cụ thể như đường kính dây viền.
Chẳng hạn, rọ đá 2x1x1m mạ kẽm có thể có giá giao động từ 280,000đ đến 550,000đ, điều này cho thấy giá cả không chỉ phụ thuộc vào kích thước mà còn vào độ dày của dây đan và quy cách cấu trúc. Một ví dụ thú vị là, trong trường hợp bạn muốn sử dụng rọ đá cho mục đích trang trí cảnh quan, giá thành sẽ có thể cao hơn nếu bạn lựa chọn mẫu mã đẹp và tinh tế hơn.
Ngoài ra, chi phí vận chuyển và thời gian giao hàng cũng là những yếu tố cần cân nhắc khi lập kế hoạch mua rọ đá. Có thể dễ dàng hình dung rằng nếu bạn đặt hàng số lượng lớn, giá thành có thể giảm xuống nhờ vào ưu đãi từ nhà cung cấp, như được nêu ở nguồn.
Điều đáng chú ý nữa là sự phát triển liên tục của thị trường rọ đá, với các nhà sản xuất luôn cập nhật bảng giá mới nhất và cải tiến chất lượng sản phẩm. Điều này phản ánh nhu cầu ngày càng tăng trong xây dựng và quản lý môi trường, nơi mà rọ đá không chỉ là sản phẩm chức năng mà còn là một yếu tố thẩm mỹ quan trọng.
Cuối cùng, việc lựa chọn đơn vị cung cấp cũng ảnh hưởng lớn đến giá cả và chất lượng sản phẩm. Nhà cung cấp như Tân Hoàng Minh, theo nguồn, được biết đến với cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng tốt với mức giá hợp lý, điều này không chỉ tạo niềm tin cho người tiêu dùng mà còn thúc đẩy sự cạnh tranh lành mạnh trên thị trường.
Tóm lại, khi lên kế hoạch cho việc mua rọ đá, việc hiểu rõ về giá cả và các yếu tố liên quan không chỉ giúp bạn tiết kiệm chi phí mà còn đảm bảo rằng bạn sẽ nhận được sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu của mình. Hãy nghiên cứu kỹ lưỡng và so sánh giữa các nhà cung cấp trước khi quyết định!
Tuy nhiên những bạn quan tâm đến giá rọ đá, người mua hàng hoặc bạn có thể mới biết thi công Rọ đá chắc chắn còn bỡ ngỡ. Nội dung mà Hưng Phú đã xuất bản cho sản phẩm mà mình sản xuất khá nhiều, trong đó chúng tôi giới thiệu đến các khái niệm, định nghĩa, các chỉ tiêu của Rọ đá và báo giá rọ đá theo lưới thép mắt cáo xoắn kép cũng khá đầy đủ trong nội dung của Chuyên mục Rọ đá. Xin mời quý bạn xem qua.
- Rọ đá hộc trong công tác xây dựng tường chắn trọng lực
- Rọ đá neo trong công tác xây dựng các công trình thủy lợi và đê điều
- Thảm đá và ứng dụng trong công tác xây dựng kè đê đập
- Rọ đá và các chỉ tiêu sản xuất Hưng Phú
- Báo giá rọ đá theo quy cách định lượng
Rọ đá Hưng Phú được sản xuất theo các tiêu chuẩn mới nhất, cũng như các yêu cầu kỹ thuật trong thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN và ASTM. Cấu tạo và các cách thức sản xuất được cải tiến khá nhiều trong việc định hình khối rọ, xoắn bìa (Boder) và ép đóng kiện trong vận chuyển.
Bảng báo giá rọ đá Hưng Phú cập nhật mới nhất
Báo giá rọ đá trên bao gồm 10% VAT. Có giá trị đến khi có báo giá mới. Hàng được giao: Tại kho bên bán, ở địa chỉ: 228 Xã Tân Trạch, Huyện Cần Đước, Tỉnh Long An. Hàng nguyên đai nguyên kiện, xuất xứ rõ ràng. Hình thức thanh toán: Thanh toán trước khi giao hàng.
Bảng báo giá rọ đá tham chiếu
Áp dụng quy cách thông dụng
Vì bài viết khá dài và các quy cách được giới thiệu trong các Bảng. Do đó bạn hãy quay ngang thiết bị lại nếu đọc trên Điện Thoại. Bảng tham chiếu này bạn có thể căn cứ vào số mét vuông theo quy cách dây đan. Bạn chỉ cần tham chiếu với nó và nhân lên với số mét vuông. Vậy bạn sẽ được giá từng cái Rọ đá hoặc thảm đá mà bạn cần.
Rọ thảm đá Giải pháp hiệu quả cho bảo vệ các công trình kè sông bảo vệ bờ
Trong các quy cách – Rọ đá neo không phải là quy cách thông dụng. Nó được tính và quy cách đặc biệt. Thông thường rọ đá neo là quy cách đặc biệt nhưng dễ định hình nhất. Còn lại các quy cách đặc biệt khác như hình minh hoạ sau. Chúng tôi không áp dụng cho bảng báo giá rọ đá này.
Quy cách đặc biệt là gì ?
Trong mỗi dự án sử dụng rọ đá. Hầu hết chúng phát sinh những quy cách đặc biệt bởi những lẽ như sau.
- Ở những thành mố, trụ cầu bảo vệ xói mòn dòng thuỷ lực mạnh
- Ở những bức tường chắn trọng lực có những góc bo tròn hoặc cạnh biên
- Rọ đá neo cũng được gọi là có quy cách đặc biệt
- Ở nhưng Đê, Kè chắn sóng. Những nơi có kết nối với các vật liệu khác.
Quy cách đặc biệt là những định hình khác biệt so với khối lập phương, hình chữ nhật, hoặc Thảm đá có độ rộng và dài từ 3m trở lên. Chúng có những hình dạng theo thiết kế hiện trạng công trình. Thông thường là những Dự án kè trong công tác xây dựng cống thuỷ lợi. Chân kè các công trình dân sinh.
Quy cách rọ đá thông dụng là gì ?
Hưng Phú xuất bản nội dung này, báo giá rọ đá theo quy cách thông dụng cho 02 loại mắt lưới được đan. Đó là mắt lưới P8 = 8cmx10cm và mắt lưới P10 = 10cmx12cm cùng với tất cả các loại dây đan từ 2.0mm đến dây đan mạ kẽm lớn nhất là 3.0mm. Bọc nhựa PVC dây đan từ 3.0mm đến 3.7mm.
Hưng Phú có máy sản xuất mắt lưới P6 = 6cmx8cm, vì mắt lưới này là một quy cách đặc biệt, nghĩa là Rọ đá hoặc Thảm đá có mắt lưới nhỏ này không được thông dụng ở Việt Nam, chỉ có những công trình trọng điểm Quốc gia hoặc các công trình yêu cầu các thông số đặc biệt như chỉ tiêu mạ kẽm nặng hay nhẹ, bọc nhựa PVC theo thí nghiệm nào?… Do đó Hưng Phú không công bố ở đây.
Nếu quý bạn yêu cầu một báo giá, hãy liên hệ bằng Điện thoại hoặc zalo, viber … hoặc Vào Fanpage của chúng tôi để được tham vấn. Hãy liên lạc qua Email: vaidiakythuat@gmail.com hoặc sales@vattucongtrinh.net chúng tôi sẽ có phản hồi cho bạn sớm.
Quy cách rọ đá thông dụng là quy cách mà các nhà thầu hoặc Chủ đầu tư, cũng như các nhà thiết kế sử dụng chúng nhiều nhất trong thi công lắp đặt các công trình xây dựng cơ bản có dùng Rọ đá và Thảm đá.
Báo giá rọ đá theo quy cách thông dụng mà Hưng Phú đúc kết lại trong bài viết này, bao gồm các khái niệm về Rọ đá như Rọ đá neo ? Rọ đá hộc ? Thảm Đá ? Nệm đá và các quy cách đặc biệt mời bạn đọc qua nội dung này:
Quy cách thông dụng hiện nay chúng tôi thường cung cấp Rọ đá 2mx1x0.5m hoặc Rọ đá 2mx1mx1m cùng với chỉ tiêu dây đan thông dụng bao gồm dây đan bọc nhựa PVC và dây đan mạ kẽm nhẹ theo tiêu chuẩn TCVN 2053 1993. Cũng là tiêu chuẩn cơ sở mà Hưng Phú đã đăng ký.
Báo giá rọ đá Hưng Phú theo quy cách thông dụng điểm qua một vài tên gọi theo quy cách Dài x Rộng x Cao như sau.- Rọ đá – Có chiều dài x rộng x cao = 2x1x0.5m hoặc 2x1x1m hoặc 2x1x0.3m… hoặc 1x1x1m
- Thảm rọ đá – Có chiều dài x rộng x cao = 6x1x1m hoặc 4x1x1m hoặc 3x1x1m
- Thảm đá – Có chiều dài x rộng x cao = 4x2x0.5m hoặc 10x2x0,3m hoặc 10x3x0.3m
Quy cách dây đan thông dụng thì sao ? Dây đan ở những trường hợp Rọ, Thảm hoặc Thảm rọ không có một chuẩn mực thông dụng nào. Ở những công trình đòi hỏi có bọc nhựa PVC hay không hoặc mạ kẽm nặng hay không cũng không theo một chuẩn mực nào.
Hầu hết các công trình được thiết kế qua phê duyệt, Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu yêu cầu báo giá rọ đá theo quy cách thông dụng như các công trình kè đê chắn sóng biển bắt buộc dây đan bọc nhựa PVC. Các công trình kè núi chống sạt lở thường yêu cầu mạ kẽm nhẹ…
Báo giá rọ đá theo quy cách thông dụng có vách ngăn hoặc không có vách ngăn là gì ?. Vách ngăn trong Rọ đá hoặc thảm đá thông dụng nhất thường có một khoảng cách nhất định. Ví dụ như rọ đá 2x1x0.5m như hinh minh họa cấu tạo Rọ đá theo quy cách thông dụng ở trên, vách ngăn thường cách nhau 1m. Rọ đá có chiều dài 2m thì có 1 cách ngăn ở giữa.
Vách ngăn có tác dụng gì trong Thảm đá và Rọ đá ? Ở các công trình ngăn ngừa sạt lở đất vùng núi hoặc các Thảm đá có mặt phẳng rộng, lượng đá lèn bên trong nó không chống chịu được độ dốc của mái taluy, do đó vách ngăn trong Rọ, thảm có tác dụng ngăn ngừa sự dịch chuyển của khối đá bên trong.
Nhưng nếu rọ đá không cần có vách ngăn thì sao ? Thông thường những công trình tường chắn trọng lực, không có độ nghiêng, Rọ đá ở quy cách 2x1x0.5m hoặc 2x1x1m Nhà thầu thi công biết cách buộc chằng ở giữa (Bạn có thể tham khảo bài viết này Ở đây ) do đó khối đá bên trong vẫn đứng vững.
Bảng báo giá rọ đá theo quy cách thông dụng
Rọ đá, một vật liệu xây dựng quan trọng trong các công trình hạ tầng, không chỉ được sử dụng để tạo ra các kết cấu vững chắc mà còn đóng vai trò thiết yếu trong việc kiểm soát xói mòn và duy trì ổn định cho đất đai. Với sự phát triển không ngừng của ngành xây dựng, việc cập nhật bảng báo giá rọ đá theo quy cách thông dụng trở thành nhu cầu cần thiết cho những ai đang có ý định đầu tư vào lĩnh vực này.
Giá cả theo quy cách thông dụng
Theo các nguồn thông tin từ năm 2023, bảng báo giá rọ đá hiện nay bao gồm nhiều kích thước và quy cách khác nhau. Một số tiêu chuẩn phổ biến là kích thước 2m x 1m x 1m, 2m x 1m x 0.5m, và 1m x 1m x 1m. Đặc biệt, giá cho mỗi kích thước cũng khác nhau tùy thuộc vào chất liệu chế tạo như mạ kẽm hay bọc nhựa PVC. Ví dụ, giá cho kích thước rọ đá 2m x 1m x 1m mạ kẽm thường dao động ở mức 356.000 VNĐ , trong khi đó phiên bản bọc PVC với cùng kích thước có thể lên đến 473.000 VNĐ .
Sự đa dạng trong sản phẩm
Sự đa dạng về sản phẩm không chỉ nằm ở kích thước mà còn ở loại dây đan được sử dụng. Dây đan mạ kẽm có độ bền cao, thích hợp cho những công trình yêu cầu tính chịu lực tốt, trong khi dây đan bọc nhựa PVC lại mang lại tính linh hoạt và khả năng chống ăn mòn cao, phù hợp cho các môi trường ẩm ướt .
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá cả
Một yếu tố thú vị là sự cạnh tranh trong thị trường cung cấp vật liệu xây dựng khiến giá rọ đá có sự dao động và điều chỉnh thường xuyên. Điều này có thể được minh chứng qua việc một nhà cung cấp đưa ra mức giá 22.000 VNĐ/kg cho rọ đá 2x1x1m, phản ánh sự nhạy bén trong chiến lược định giá để thu hút khách hàng trong bối cảnh thị trường hiện nay .
Tình hình thị trường và tiềm năng phát triển
Sở dĩ bảng báo giá rọ đá trở nên phong phú và đa dạng là do nhu cầu sử dụng gia tăng trong các dự án xây dựng lớn, đặc biệt là trong các công trình công cộng và giao thông. Việc đầu tư vào rọ đá không chỉ đơn giản là mua sắm vật liệu mà còn là một sự đầu tư lâu dài cho sự bền vững và bảo vệ môi trường.
Hơn nữa, câu chuyện về giá cả cũng mở ra một góc nhìn mới về xu hướng phát triển bền vững trong ngành xây dựng. Khi mà các xây dựng ngày càng chú trọng đến việc giảm thiểu tác động tiêu cực lên môi trường, việc lựa chọn vật liệu như rọ đá mạ kẽm hay bọc PVC không chỉ ảnh hưởng đến chi phí dự án mà còn góp phần vào việc xây dựng một tương lai xanh hơn.
Với những thông tin trên, có thể thấy rằng việc cập nhật liên tục bảng báo giá rọ đá phù hợp với nhu cầu thực tế sẽ giúp các nhà đầu tư, các kỹ sư và kiến trúc sư dễ dàng hơn trong việc lập kế hoạch và triển khai các dự án xây dựng hiệu quả và bền vững.
Báo giá rọ đá theo quy cách thông dụng mắt lưới P8 = 8cmx10cm
Báo giá rọ đá dây đan mạ kẽm 2.2mm dây viền 2.7mm mắt lưới P8 = 8cm x 10cm
Quy cách Rọ đá
2m x 1m x 0.5m
Quy cách dây đan mạ kẽm nhẹ
2.2mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Quy cách dây viền mạ kẽm nhẹ
2.7mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Vách ngăn (Vách)
0 Vách ngăn = 7m2
1 vách ngăn = 7.5m2
0 Vách ngăn = 7m2
1 vách ngăn = 7.5m2
Đơn giá (Đ/cái)
217.000 Đồng
232.500 Đồng
267.400 Đồng
286.500 Đồng
Báo giá rọ đá quy cách 2mx1mx0.3m
Quy cách Rọ đá
2m x 1m x 0.3m
Quy cách dây đan mạ kẽm nhẹ
2.2mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Quy cách dây viền mạ kẽm nhẹ
2.7mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Vách ngăn (Vách)
0 Vách ngăn = 5.8 m2
1 vách ngăn = 6.1m2
0 Vách ngăn = 5.8m2
1 vách ngăn = 6.1m2
Đơn giá (Đ/cái)
179.000 Đồng
189.100 Đồng
221.560 Đồng
233.020 Đồng
Báo giá rọ đá quy cách 2mx1mx1m
Quy cách Rọ đá
2m x 1m x 1m
Quy cách dây đan mạ kẽm nhẹ
2.2mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Quy cách dây viền mạ kẽm nhẹ
2.7mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Vách ngăn (Vách)
0 Vách ngăn = 10m2
1 vách ngăn = 11m2
0 Vách ngăn = 10m2
1 vách ngăn = 11m2
Đơn giá (Đ/cái)
310.000 Đồng
341.000 Đồng
382.000 Đồng
420.200 Đồng
Bảng báo giá rọ đá quy cách thông dụng này căn cứ vào bảng báo giá tính theo m2 mà Hưng Phú đã xuất bản ở bài viết Báo giá rọ đá Hưng Phú theo chỉ tiêu sản xuất. TCCS = Tiêu chuẩn cơ sở mà Hưng Phú công bố chất lượng cũng như đăng ký với Cục sở hữu trí tuệ về kiểu dáng công nghiệp và quy cách Rọ đá Thảm đá trong xây dựng hạ tầng cơ bản.
Nếu là dây đan và dây viền có bọc nhựa PVC theo quy cách báo giá trên, đường kính dây đan có kích thước sau khi bọc nhựa PVC là +1mm. Nghĩa là dây đan bọc nhựa PVC lúc này có đường kính là 3.2mm theo dung sai TCVN 10035:2104 là +-5%. Dây viền mạ kẽm nhẹ từ 2.7mm bọc nhựa PVC là 3.7mm.
Báo giá rọ đá theo dây đan mạ kẽm 2.4mm dây viền 3.0mm mắt lưới P8 = 8cm x 10cm
Quy cách Rọ đá
2m x 1m x 0.5m
Quy cách dây đan mạ kẽm nhẹ
2.4 mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Quy cách dây viền mạ kẽm nhẹ
3.0 mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Vách ngăn (Vách)
0 Vách ngăn = 7m2
1 vách ngăn = 7.5m2
0 Vách ngăn = 7m2
0 vách ngăn = 7.5m2
Đơn giá (Đ/cái)
245.000 Đồng
262.500 Đồng
304.500 Đồng
326.250 Đồng
Báo giá rọ đá quy cách 2mx1mx0.3m
Quy cách Rọ đá
2m x 1m x 0.3m
Quy cách dây đan mạ kẽm nhẹ
2.4 mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Quy cách dây viền mạ kẽm nhẹ
3.0 mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Vách ngăn (Vách)
0 Vách ngăn = 5.8 m2
1 vách ngăn = 6.1m2
0 Vách ngăn = 5.8m2
1 vách ngăn = 6.1m2
Đơn giá (Đ/cái)
203.000 Đồng
213.500 Đồng
252.300 Đồng
265.350 Đồng
Báo giá rọ đá quy cách 2mx1mx1m
Quy cách Rọ đá
2m x 1m x 1m
Quy cách dây đan mạ kẽm nhẹ
2.4 mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Quy cách dây viền mạ kẽm nhẹ
3.0 mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Vách ngăn (Vách)
0 Vách ngăn = 10m2
1 vách ngăn = 11m2
0 Vách ngăn = 10m2
1 vách ngăn = 11m2
Đơn giá (Đ/cái)
350.000 Đồng
385.000 Đồng
435.000 Đồng
478.500 Đồng
Báo giá rọ đá theo dây đan mạ kẽm 2.7mm dây viền 3.4mm mắt lưới P8 = 8cm x 10cm
Quy cách Rọ đá
2m x 1m x 0.5m
Quy cách dây đan mạ kẽm nhẹ
2.7 mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Quy cách dây viền mạ kẽm nhẹ
3.4 mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Vách ngăn (Vách)
0 Vách ngăn = 7m2
1 vách ngăn = 7.5m2
0 Vách ngăn = 7m2
1 vách ngăn = 7.5m2
Đơn giá (Đ/cái)
280.000 Đồng
300.000 Đồng
350.000 Đồng
375.000 Đồng
Báo giá rọ đá quy cách 2mx1mx0.3m
Quy cách Rọ đá
2m x 1m x 0.3m
Quy cách dây đan mạ kẽm nhẹ
2.7 mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Quy cách dây viền mạ kẽm nhẹ
3.4 mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Vách ngăn (Vách)
0 Vách ngăn = 5.8 m2
1 vách ngăn = 6.1m2
0 Vách ngăn = 5.8m2
1 vách ngăn = 6.1m2
Đơn giá (Đ/cái)
232.000 Đồng
244.000 Đồng
290.000 Đồng
305.000 Đồng
Báo giá rọ đá quy cách 2mx1mx1m
Quy cách Rọ đá
2m x 1m x 1m
Quy cách dây đan mạ kẽm nhẹ
2.7 mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Quy cách dây viền mạ kẽm nhẹ
3.4 mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Vách ngăn (Vách)
0 Vách ngăn = 10m2
1 vách ngăn = 11m2
0 Vách ngăn = 10m2
1 vách ngăn = 11m2
Đơn giá (Đ/cái)
400.000 Đồng
440.000 Đồng
500.000 Đồng
550.000 Đồng
Báo giá rọ đá thảm đá theo quy cách thông dụng Dây đan từ 2.0mm đến 3.0mm dây viền 2.7mm đến 4.0mm
Báo giá rọ đá – Thảm đá có quy cách 3m x2m x 0.5m
Quy cách thảm đá
3m x 2m x 0.5m
Quy cách dây đan mạ kẽm nhẹ
2.2 mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Quy cách dây viền mạ kẽm nhẹ
2.7 mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Vách ngăn (Vách)
0 Vách ngăn = 17m2
1 vách ngăn = 19m2
0 Vách ngăn = 17m2
1 vách ngăn = 19m2
Đơn giá (Đ/cái)
527.000 Đồng
589.000 Đồng
649.400 Đồng
725.800 Đồng
Dây đan
2.4 mm
Dây viền
3.0 mm
Đơn Giá (Đ/Cái)
595.000 Đồng
665.000 Đồng
739.500 Đồng
826.500 Đồng
Dây đan
2.7 mm
Dây viền
3.4 mm
Đơn giá (Đ/Cái)
680.000 Đồng
760.000 Đồng
850.000 Đồng
950.000 Đồng
Dây đan
3.0 mm
Dây viền
4.0 mm
Đơn Giá (Đ/Cái)
782.000 Đồng
874.000 Đồng
Quy cách thảm đá
4m x 2m x 0.3m
Quy cách dây đan mạ kẽm nhẹ
2.2 mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Quy cách dây viền mạ kẽm nhẹ
2.7 mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Vách ngăn (Vách)
0 Vách ngăn = 19.6m2
3 vách ngăn = 21.4m2
0 Vách ngăn = 19.6m2
3 vách ngăn = 21.4m2
Đơn giá (Đ/cái)
607.600 Đồng
663.400 Đồng
748.720 Đồng
817.480 Đồng
Dây đan
2.4 mm
Dây viền
3.0 mm
Đơn Giá (Đ/Cái)
686.00 Đồng
749.000 Đồng
852.600 Đồng
930.900 Đồng
Dây đan
2.7 mm
Dây viền
3.4 mm
Đơn giá (Đ/Cái)
784.000 Đồng
856.000 Đồng
980.000 Đồng
1.070.000 Đồng
Dây đan
3.0 mm
Dây viền
4.0 mm
Đơn Giá (Đ/Cái)
901.600 Đồng
984.400 Đồng
Quy cách thảm đá
5m x 2m x 0.5m
Quy cách dây đan mạ kẽm nhẹ
2.2 mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Quy cách dây viền mạ kẽm nhẹ
2.7 mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Vách ngăn (Vách)
0 Vách ngăn = 27 m2
4 vách ngăn = 31m2
0 Vách ngăn = 27m2
4 vách ngăn = 31m2
Đơn giá (Đ/cái)
837.000 Đồng
961.000 Đồng
1.031.400 Đồng
1.184.200 Đồng
Dây đan
2.4 mm
Dây viền
3.0 mm
Đơn Giá (Đ/Cái)
945.00 Đồng
1.085.000 Đồng
1.174.500 Đồng
1.384.500 Đồng
Dây đan
2.7 mm
Dây viền
3.4 mm
Đơn giá (Đ/Cái)
1.080.000 Đồng
1.240.000 Đồng
1.350.000 Đồng
1.550.000 Đồng
Dây đan
3.0 mm
Dây viền
4.0 mm
Đơn Giá (Đ/Cái)
1.242.000 Đồng
1.426.000 Đồng
Quy cách thảm đá
2m x 1m x 0.5m
Quy cách dây đan mạ kẽm nhẹ
2.2 mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Quy cách dây viền mạ kẽm nhẹ
2.7 mm
Không bọc PVC
Có bọc PVC
Có bọc PVC
Vách ngăn (Vách)
0 Vách ngăn = 7 m2
1 vách ngăn = 7.5m2
0 Vách ngăn = 7m2
1 vách ngăn = 7.5 m2
Đơn giá (Đ/cái)
196.000 Đồng
210.000 Đồng
239.400 Đồng
256.500 Đồng
Dây đan
2.4 mm
Dây viền
3.0 mm
Đơn Giá (Đ/Cái)
217.00 Đồng
232.500 Đồng
264.600 Đồng
283.500 Đồng
Dây đan
2.7 mm
Dây viền
3.4 mm
Đơn giá (Đ/Cái)
238.000 Đồng
255.000 Đồng
297.500 Đồng
318.750 Đồng
Dây đan
3.0 mm
Dây viền
4.0 mm
Đơn Giá (Đ/Cái)
287.000 Đồng
307.500 Đồng
Bảng báo giá rọ đá theo tiêu chuẩn Cơ Sở
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10335:2014 là một bộ tiêu chuẩn do Bộ Giao thông vận tải tổ chức biên soạn và đề nghị. Tổng cục Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn này lai tạp các tiêu chuẩn của ASTM, trong đó đa số trích dẫn từ bộ tiêu chuẩn ASTM A641 tiêu chuẩn dây thép mạ kẽm hoặc ASTM A764 tiêu chuẩn lưới thép mạ kim loại Carbon. Bạn có thể tham khảo cụ thể hơn.
Rọ đá mạ kẽm
Hưng phú sản xuất loại Rọ đá mạ kẽm dây đan trên dây chuyền máy đan công nghệ mới từ Đài Loan.
Trong nghành sản xuất Rọ đá, với Hưng Phú luôn xem chỉ tiêu các thí nghiệm theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN và tiêu chuẩn quốc tế ASTM và dung sai của hai loại dây kẽm.
Rọ đá mạ kẽm theo dung sai dây thường là theo TCVN 2053 1993. Và dung sai dây mạ kẽm đặc biệt (mm) theo BS 443:1982 (1990). Đường kính dây đan của Rọ mạ kẽm thông thường từ 2.2mm đến 4.0mm.
Rọ đá mạ kẽm được định hình thành các khối lập phương theo cấu tạo của thiết kế các biến thể như giới thiệu ở trên. Ngày nay các thiết kế Rọ mạ kẽm thường không được sử dụng nhiều trong các môi trường khắc nghiệt. Những nơi có tính kềm hóa hoặc Axit cao, cũng không khuyến khích sử dụng để kè đê biển chắn sóng.
Rọ đá mã kẽm chỉ được sử dụng nhiều trong các công trình chắn đất, hoặc tường chắn trọng lực, nơi mà có thể kiểm soát xói mòn tốt, hoặc dễ khắc phục chúng sau một thời gian.
Các công trình chắn sạt lở núi hoặc các công trình gia cố móng cầu, trụ đỡ của các đường cao tốc.
Rọ đá mạ kẽm bọc nhựa PVC
Ứng dụng rọ đá đầu tiên được ghi nhận ở Mỹ là kè một con suối bằng cách định hình chúng bằng lưới thép.
Có thể hàn, buộc hoặc xoắn đơn móc lại với nhau để thành các tấm thảm rọ đá sơ khai. Tuy thế dây thép dù có hàm lượng Carbon cao có độ cứng lớn và chịu tác động ngoại lực mình thì chỉ tiêu của Rọ đá đó cũng không bền bỉ với thời gian.
Rọ đá mạ kẽm bọc nhựa PVC là gì ? Là một loại rọ định hình lập phương hoặc hình tròn, hoặc các hình thái thông thường khác, nhưng dây xoắn kép của chúng được mạ kẽm và bọc một lớp nhựa PVC bên ngoài.
Rọ đá mạ kẽm bọc nhựa PVC được sử dụng khá phổ biến ngày nay trong các công trình chắn sóng ven biển, cải tạo các tường chắn trọng lực ở nơi có độ xói mòn và chịu tác động của thời tiết lớn như sườn dốc của đồi núi.
Rọ đá bọc nhựa PVC theo tiêu chuẩn dây đan mạ kẽm, nhưng để bảo đảm rằng cấu trúc rọ đá không bị ảnh hưởng hoặc ít tác động nhất trong môi trường khắc nghiệt như kè đê biển hoặc những nơi có địa tầng hóa học phức tạp.
Rọ đá bọc nhựa PVC dây đan của Hưng Phú theo tiêu chuẩn TCVN bảng trên.
Từ các thành phần về độ dày của lớp bọc nhựa, độ dung sai, cũng như đường kính tối thiểu và đường kính tối đa của dây đan. Hưng Phú có các máy đan xoắn kép bao gồm 03 loại phổ biến ở Việt Nam, bao gồm D=6, D=8, D=10.
Tiêu chuẩn Quốc tế ASTM
So sánh với Báo giá rọ đá của các nhà sản xuất trên thị trường
Chúng tôi là nhà sản xuất Rọ đá từ những năm 2015. Một chặng đường để chúng tôi soát xét lại các vấn đề trong công tác sản xuất. Cũng như trong công tác cung ứng vật liệu nền móng này trong những năm tới.
Rọ đá là một vật liệu nặng, trong công tác sản xuất tuy không phức tạp. Nhưng nó cũng đòi hỏi tổ chức sản xuất có khoa học và tính toán nguyên liệu đầu vào. Quan trọng nhất là việc định hình khối để không phải bỏ đi nhiều Phế liệu.
Quý khách có thể tham khảo trong trang Blog của chúng tôi. Về quy trình sản xuất cũng như máy móc thiết bị mà chúng tôi công bố. Tuy không đầy đủ vì chúng ảnh hưởng đến Bí mật công nghệ sản xuất của chúng tôi.
Trong quá trình cung ứng, việc báo giá rọ đá đến từng khách hàng chúng tôi gặp nhiều phàn nàn. Bởi những câu hỏi như sau:
- Giá rọ đá của Hưng Phú cao hơn các nhà sản xuất khác cùng chủng loại và dây đan.
- Giá rọ đá của Hưng Phú cao hơn ở mắt lưới 8cmx10cm
Chúng tôi tìm hiểu vấn đề. Nhưng chưa từng nghe một khách hàng nào phàn nàng rằng “Chất lượng của chúng tôi có vấn đề”. Quả thật là lưới thép Rọ đá chúng tôi không thể “nói miệng theo cảm tính” nhưng chúng tôi sẳn lòng thí nghiệm chúng theo yêu cầu.
Chúng tôi minh hoạ theo hình ảnh thực tế sau đây. Quý khách và các bạn có thể so sánh mẫu ngoài thực tế. Hưng Phú sẳn sàng cấp mẩu theo yêu cầu.
So sánh giá rọ đá Hưng Phú với các nhà sản xuất khách theo tiêu chuẩn TCVN 10035:2014
Bộ tiêu chuẩn rọ đá mới nhất hiện nay vẫn đang là TCVN 10035:2014. Các nhà sản xuất căn cứ vào mắt lưới danh định để sản xuất và cung ứng cho khách hàng. Với chúng tôi luôn giải thích rằng. Mắt lưới danh định trong bộ tiêu chuẩn chính là dung sai cho phép. Nó chỉ có giá trị trong công tác nghiệm thu.
Với điều đó hiện nay thực tế chúng không còn đúng với rất nhiều trường hợp. Với cá nhân tự đầu tư. Điều này khách hàng chúng tôi tự lựa chọn thay vì mắt lưới 8cm. Họ chọn mắt lưới 10cm. Vật liệu lèn bên trong so sánh hai mắt lưới này là không đáng kể.
So sánh giá rọ đá Hưng Phú với các nhà sản xuất khác theo chỉ tiêu mắt lưới và dung sai
Như trình bày của chúng tôi ở trên. Mắt lưới 8 là loại thông dụng nhất trên thị trường Việt Nam hiện nay. Chúng được sử dụng trong hầu hết các công trình trọng điểm Quốc gia về Rọ đá. Do đó các nhà sản xuất thường căn cứ vào Chỉ tiêu mắt lưới danh định để sản xuất.
Chỉ tiêu dây đan Hưng Phú hoàn toàn giống với các nhà sản xuất khác. Chúng tôi cũng nhập dây đan theo tiêu chuẩn TCVN 2053:1993 về dây đan mạ kẽm mềm. Tiêu chuẩn mạ nặng thông thường chúng tôi sản xuất theo yêu cầu khi đạt chuẩn thí nghiệm.
Như hình minh hoạ thực tế ở trên. Quý khách có thể thấy rằng. Mắt lưới của các nhà sản xuất khác có chuổi xoắn kép dài hơn. Chúng tôi có thể giải thích điều này là do việc cải tiến Công nghệ. Việc cải tiến công nghệ luôn có giới hạn của nó. Cụ thể
Mắt xoắn kép có cùng vòng xoắn. Nhưng dài hơn luôn yếu hơn mắt lưới có chuổi xoắn kép ngắn hơn. Khi lèn vật liệu bên trong. Chuổi xoắn dài có độ giãn lớn và lỏng lẻo hơn. Cùng nghĩa với ô lưới sẽ rộng hơn và dễ chảy vật liệu lấp từ bên trong.
Dung sai cho phép là +- 10%. Độ giãn dài này khá lớn trong bộ tiêu chuẩn mới. Điều này chỉ có giá trị trong công tác nghiệm thu chứ không phải từ trong công tác sản xuất và cung ứng. Tuy nhiên tình trạng hiện nay. Với các công trình không thuộc của Quốc gia, vấn đề này ít được chú ý.
So sánh giá rọ đá Hưng Phú với chỉ tiêu bọc nhựa PVC dây đan
Như hình minh hoạ trên. Quý khách có thể thấy rằng màu nhựa tuy khác biệt. Mỗi màu sắc của dây bọc nhựa tuỳ thuộc vào nhà sản xuất. Đối với dây mạ kẻm bọc nhựa PVC của Rọ đá nó hoàn toàn quyết định chất lượng trong phong thí nghiệm.
Dây bọc nhựa PVC quyết định rất lớn đến chất lượng công trình. Nhất là những công trình kè đê chắn sóng biển. Kè lệch sông gần cửa biển. Hoặc là kè các công trình có môi trường khắc nghiệt. Thời tiết có biên độ dao động lớn.
Chất lượng nhữa PVC của Hưng Phú đạt 500 giờ chiếu tia UV trong phòng thí nghiệm. Độ bèn kéo còn đạt 50% yêu cầu thí nghiệm theo tiêu chuẩn ASTM D412 về ứng suất kéo phá huỷ. Chất lượng của dây đan bọc nhựa PVC Hưng Phú vượt qua các chỉ tiêu thí nghiệm theo yêu cầu.
Rọ đá giá rẻ so với tiêu chuẩn nào
Nhiều khách hàng phàn nàn. Tại sao Hưng Phú có giá rọ đá cao hơn. Cũng câu hỏi đó nhưng có nhiều cách trả lời cho Quý khách. Mà quý bạn cũng tự tìm hiểu xem. Vì rõ ràng một cái rọ đá của Hưng Phú sản xuất cùng quy cách, kích thước dây đan. Chúng luôn nặng hơn của các nhà sản xuất khác đến 30%.
Chúng tôi sản xuất mắt lưới 8cm x 10cm. So với mắt lưới “không còn danh định” nữa là 8,3cm x11,4cm. Sự chênh lệch trong từng mắt lưới. Một đơn hàng có hàng ngàn mét vuông, quý vị thử tượng tượng xem chúng chênh lệch cỡ nào.
Chúng tôi cũng tính sơ bộ rằng. 1000 (một ngàn cái rọ đá) có quy cách 2mx1mx0,5m không có vách ngăn. Tương đương 7m vuông/1cái. Vậy có 7.000 mét vuông chúng tôi có chênh lệch đúng 1 tấn thép và nhựa.
Hưng Phú nếu sản xuất theo tiêu chuẩn dây đan mắt lưới danh định. Chúng tôi cũng cam đoan là giá rọ đá chúng tôi sản xuất có thể thấp hơn 5 đến 10% của các nhà sàn xuất kia. Đó là điều mà chúng tôi cam kết.
Các câu hỏi thường gặp về Rọ đá
Rọ đá mạ kẽm là gì ? và những câu hỏi thường gặp
Rọ đá là định hình một cái lồng được đan bằng dây thép. Hoặc một cái lồng được hàn thành các khối vuông vức với nhau trong công tác kè cứng. Các khối đá tùy loại lớn nhỏ khác nhau được lèn bên trong nó thành các khối có cấu trúc trật tự. Rọ đá mạ kẽm cũng được định hình như các loại lồng đá, với kích thước khác nhau tùy vào địa hình dự án.
Do đó dây đan xoắn kép được mạ kẽm nhúng nóng tùy vào định lượng của kẽm để có dây đan chất lượng tùy thuộc vào độ dày của kẽm. Dây đan mạ kẽm dây thép mềm để công tác đan mắt lưới dễ dàng hơn. Dây đan tùy thuộc vào sự chọn lựa và yêu cầu dủa dự án.
Dây đan nhỏ nhất là từ 1.0mm đến 3.0mm. Việc đan các lồng đá này tùy thuộc vào máy đan. Ban đầu máy đan các dây thép, tối thiểu từ 1.0mm đến 3.0mm. Thành các tấm lưới được cắt theo quy cách, dài, rộng, cao. Sau đó chúng được gép nối với nhau qua định hình các góc cạnh. Chúng được xếp và đóng kiện trước khi chở đến công trình.
Rọ đá mạ kẽm bọc nhựa PVC và những câu hỏi thường gặp về Rọ đá – Thảm đá
Rọ đá hoặc thảm đá kè cứng cho sông suối, lót lòng kênh mương thủy lợi hoặc chống sạt lở đất. Tuổi thọ của công trình tùy thuộc vào chất lượng dây đan và kỹ thuật thi công lèn vật liệu lấp bên trong. Tuổi thọ công trình cũng tùy thuộc vào đặc tính khắc nghiệt của môi trường từng nơi riêng biệt.
- Rọ đá mạ kẽm bọc nhựa PVC là một “lồng đá” đan bằng dây thép mạ kẽm nặng hoặc mạ kẽm nhẹ. Bên ngoài được bọc thêm một lớp nhựa PVC để được bảo vệ lỏi thép trong môi trường ăn mòn kim loại tối đa.
- Rọ đá mạ kẽm bọc nhựa PVC là một tấm lưới thép được định hình theo khối. Ở những hình dạng thích hợp với vật liệu lấp bên trong. Dây đan mạ kẽm nhẹ hoặc mạ kẽm nặng được bọc thêm một lớp nhựa PVC bên ngoài.
Độ dày tối thiểu của dây đan rọ đá mạ kẽm bọc nhựa PVC là 1mm so với lỏi thép bên trong. Ví dụ như ta có dây đan có lỏi là 2,7mm thì bọc nhựa PVC xung quanh nó có đường kính là 3,7 đến 3,8mm.
Rọ đá hộc và giải pháp tường chắn trọng lực chống sạt lở đất ở Việt Nam
Từ xa xưa, các tướng lĩnh đã biết dùng những “lồng đá” để bảo vệ lính của mình trước súng đạn của đối phương. Các thuật ngữ Rọ đá, rồng đá, lồng đá, giỏ đá… cũng từ đó được ra đời. Và chúng được phổ biến trong công tác xây dựng nền móng. Rọ đá hộc cũng vậy.
Nó được hiểu như một thuật ngữ trong công tác nền móng. Bằng các giải pháp “kè cứng” và “kè mềm”. Rọ đá hộc cũng có những hình thái định hình và dây đan thông thường. Cũng có hình thức đan máy, đan tay và lưới thép hàn. Vậy, Rọ đá hộc là một “giỏ đá” được định hình theo các dạng hình khối khác nhau. Nhưng được lèn vật liệu lấp bên trong là Đá hộc. Đá hộc là những tảng đá có cấu trúc lớn từ 15 đến 20cm. Chúng được xếp một cách vuông vức theo hình khối của công trình nơi thực địa.
Báo giá rọ đá theo quy cách đặc biệt là Sản xuất theo yêu cầu đặt hàng
Chúng tôi không áp dụng bảng báo giá rọ đá theo Tham chiếu ở những quy cách Thông dụng. Rọ đá theo quy cách đặc biệt được định hình theo hình vẻ của Dự Án. Và do đó tuỳ thuộc vào độ khó của Rọ hoặc thảm đặc biệt để chúng tôi báo giá.
Dung sai của mắt lưới càng nhỏ thì độ chính xác của định hình càng cao. Nhưng trong công tác định hình Rọ đá theo quy cách đặc biệt. Rất tốn nhiều thời gian và công sức. Đòi hỏi sự khéo léo và kiên nhẫn. Khi sản xuất theo đơn đặt hàng dạng này.
Chúng tôi tính toán lượng phế liệu khi cắt các góc cạnh. Công cán bo đầu “boder” cho dây viền, Khung lưới tạo hình cho rọ hoặc thảm. Cùng với thời gian thực hiện để báo giá. Quý khách muốn có bản báo giá cụ thể cho quy cách đặc biệt này. Hãy thảo luận và gửi bản vẽ cho chúng tôi. Hãy liên hệ
Hình ảnh mẩu rọ đá bọ nhựa PVC mắt lưới 8cmx10cm
Xin gửi đến quý khách bản báo giá rọ đá Hưng Phú cập nhật mới nhất. Trong thời buổi hiện nay tính từ năm 2021 bắt đầu từ tháng 01. Bảng báo giá rọ đá mà quý khách tìm thấy dưới đây được cập nhật hàng tuần. Vì giá thép ở thời điểm hôm nay đến hết năm 2021. Hưng Phú không thể dự đoán là chúng có ổn định trở lại hay chưa.
Giá thép biến động hằng ngày. Vì chúng tôi phải nhập giá thép biến động đó nên. Sản phẩm Rọ đá chúng tôi được báo giá chính xác tại thời điểm quý khách đặt hàng. Sự điều chỉnh giá cập nhật trên website Hưng Phú với tần suất 07 ngày. Quý khách muốn có giá chính xác hơn. Chúng tôi chỉ cam kết giá khi quý khách xác nhận đơn đặt hàng. Mời tham khảo thêm chính sách giao hàng Bảo hành sản phẩm trong trương mục.
TẠM KẾT
Báo giá rọ đá theo quy cách thông dụng là những báo giá giúp quý khách không phải mất thời gian ngồi tính toán hoặc các bạn mới biết cách thống kê khối lượng tính toán của Rọ đá – Thảm đá. Để hoạch định chi phí, khối lượng, giá thành cho công trình của mình một cách nhanh chóng nhất.
Các tiêu chuẩn dây đan cũng như dây viền thông dụng nhất kèm theo trong các bảng báo giá, nếu quý khách thắc mắc xin vui lòng liên hệ hoặc để lại phản hồi cho chúng tôi. Sẽ có câu trả lời cho quý khách một cách nhanh nhất.
Rọ đá – Thảm đá và các khái niệm về dung sai, sai số trong sản xuất có rất nhiều tranh cãi. Chỉ một cách duy nhất không tranh cãi là mang thí nghiệm ở các Lab độc lập. Phương pháp đo cũng như cách thử nghiệm của họ theo tiêu chuẩn nào quý khách căn cứ vào bản thiết kết hoặc yêu cầu cùa Chủ đầu tư.
Xin chào quý khách và hẹn gặp lại trong những loạt nội dung xuất bản sau.