Giới thiệu so sánh báo giá rọ đá

Chuyên trang Địa kỹ thuật & Môi trường Hưng Phú xin chào bạn. Nếu bạn đã ở đây, hãy dành chút thời gian để lướt qua những điều mà chúng tôi sẽ trình bày cho bạn ở bên dưới. Nhưng đó là điều gì? Đó là 02 phép so sánh giá rọ đá mạ kẽm và Rọ đá bọc nhựa PVC dây đan, những khác biệt về tính năng và ứng dụng để bạn linh hoạt trong dự án của mình.
Điểm qua một vòng trên trang tìm kiếm, bạn sẽ bắt gặp rất nhiều mẫu tin rao bán, cũng như những thông tin về Rọ đá với các quy cách khác nhau. Nhiều nhà cung cấp khác nhau từ Bắc chí Nam. Thật vui khi bạn tìm thấy chúng tôi. Hưng Phú là một nhà sản xuất Rọ đá hơn 5 năm nay thôi. Nhưng đã có kinh nghiệm trong thương mại hơn 15 năm nay. Chính vì điều đó mà chúng tôi xuất bản Blog/website luôn cập nhật nội dung về các vật tư liên quan đến Rọ đá. Bạn có thể tin cậy.
Bài viết này chúng tôi sẽ cho bạn thấy một cách chi tiết nhất. Đó là so sánh giữa hai lựa chọn bạn phân vân. Không biết chọn rọ đá mạ kẽm hay là rọ đá bọc nhựa PVC ?. Nếu là một Dự án trọng điểm Quốc gia, ở đó có thiết kế và các bộ nghành liên quan chặt chẻ, bạn không cần phải phân vân làm gì. Trong bản thiết kế đã có tất cả các thông số rồi. Nhưng bạn cũng nên đọc những so sánh luôn hữu ích cho bạn.
Chắc chắn là bạn muốn mua Rọ đá rồi. Nhưng những câu hỏi mà bạn cần cân nhắc về rọ đá là gì ?. Đó chính là những vấn đề mà chúng tôi trình bày với bạn sau đây:
- Bản so sánh rọ đá mạ kẽm và rọ đá bọc nhựa PVC – Cân nhắc lựa chọn giữa các thông số và cân bằng chi phí
- Giới thiệu chi tiết hai loại rọ
- Những điều cần chú ý khi mua rọ đá hoặc thảm đá
- Những câu hỏi khách hàng thường chất vấn chúng tôi
Bạn có nghĩ rằng ? Nếu là dây đan bọc nhựa thì sẽ tốt hơn dây đan mạ kẽm. Vậy thì cần gì phải so sánh giá, vì chắc chắn là bọc nhựa PVC sẽ đắt hơn và tốt hơn rồi. Đúng vậy. Cùng một đường kính dây đan thì bọc nhựa PVC tốt hơn.
Nhưng không phải vậy. Vì nếu bạn dùng dây mạ kẽm 3mm để kè sông nước mặn, chắc chắn chúng không tốt hơn dây đan 2.2mm bọc nhựa PVC 3.2mm rồi. Điều gì mà chúng tôi khẳng định. Nó là vì chúng tôi thí nghiệm hơn 15 năm qua với các dự án cụ thể.
Vậy hãy đọc tiếp nhé.
Rọ đá mạ kẽm
Một vài hình ảnh rọ đá mạ kẽm được sản xuất và dựng mô phỏng tại nhà máy sản xuất Hưng Phú.
Rọ đá mạ kẽm và mắt lưới
Rọ đá mạ kẽm là gì? Sản xuất chúng ra sao? những câu hỏi này có lẻ không quan trọng với bạn lắm. Vì làm như thế nào là câu chuyện của chúng tôi. Nhưng nếu có thời gian, bạn hãy lướt qua các chuyên mục Rọ đá mà chúng tôi xuất bản trong trang để biết thêm về nó.
Rọ đá mạ kẽm chúng tôi sản xuất trên đây chuyền máy đan rọ đá chuyên dụng. Có nhiều mắt lưới khác nhau.
- Máy đan rọ đá mắt lưới P6 = 6cm x 8cm. Đây là loại mắt lưới nhỏ nhất trên thị trường hiện nay. Tên gọi thông thường của giới thi công là Rọ đá mắt sáu.
- Máy đan rọ đá mắt lưới P8 = 8cm x 10cm. Đây là loại mắt lưới thông dụng nhất trên thị trường Việt Nam. Tên gọi thông thường là Rọ đá mắt tám.
- Máy đan rọ đá mắt lưới P10 = 10cm x 12cm. Đây là loại mắt lưới thông dụng sau Rọ đá mắt tám. Ở trị trường Việt Nam, Hưng Phú cung cấp nhiều cho thị trường Miền Trung tính từ Bình Thuận đến Quảng Trị. Tên gọi thông thường là Rọ đá mắt mười.
Chúng tôi sẳn sàng thí nghiệm đầu vào ở chỉ tiêu dây đan mà quý bạn yêu cầu. Nếu dự án đòi hỏi những thủ tục và các yêu cầu nghiệm thu theo tiêu chuẩn mới TCVN 10335:2014 hoặc các chỉ tiêu thí nghiệm theo chuẩn quốc tế ASTM.
Rọ đá mạ kẽm Hưng Phú sản xuất trên 02 tiêu chuẩn dây đan đó là Dây đan mạ kẽm nhẹ. Dây đan mạ kẽm nặng. Hiện nay trên thị trường Việt Nam từ Bắc chí Nam. Thống kê khoảng tầm 10 Nhà sản xuất Rọ đá. Hầu hết đều sản xuất công bố Tiêu chuẩn cơ sở theo dây đan mạ kẽm nhẹ.
Rọ đá mạ kẽm và chỉ tiêu dây đan
Như chúng tôi giới thiệu. Đặc tính cơ học của hai loại dây đan mạ kẽm nhẹ và mạ kẽm nặng. Hưng Phú không sản xuất trực tiếp dây đan mà chúng tôi nhập từ các nhà cung cấp trong nước. Trước khi đưa vào sản xuất. Các chỉ tiêu thí nghiệm và đặc tính cơ học của nó được nhà cung cấp xác định cắt mẫu và thí nghiệm của một bên thứ 3.
Chỉ tiêu của dây đan mạ kẽm bạn có thể tham khảo qua hình minh họa sau:
Tiêu chuẩn kỹ thuật | Dây thép mạ kẽm thông dụng | Dây thép mạ kẽm nặng |
Cường độ kéo đứt
của dây thép |
290 – 490 N/mm2 (TCVN 2053:1993) | 450 – 550 N/mm2 (BS 1052:99
/ ASTM A370-10) |
Độ giãn dài tương
đối sau khi đứt |
≥ 10 % (ASTM D412-02) | ≥ 12 % (BS 1052:99) |
Trọng lượng lớp phủ
mạ kẽm |
50÷80 g/m2 (TCVN 2053:1993) | 250÷280 g/m2 (BS 443:1982/1990) |
Độ bền chịu lực của
mắt lưới |
≥ 17 kN (ASTM A975:11) | ≥ 17 kN (ASTM A975:11) |
Ứng suất chịu kéo giữa mắt lưới biên | ≥ 10 kN (ASTM A975:11) | ≥ 10 kN (ASTM A975:11) |
Ứng xuất kéo đứt
mắt lưới |
≥ 33 kN (ASTM A975:11) | ≥ 33 kN (ASTM A975:11) |
Rọ đá bọc nhựa pvc
Xin quý bạn hãy xem qua Một loại Thảm rọ đá bọc nhựa PVC chúng tôi dựng mô phỏng trong nhà máy sản xuất. Kích thước của nó là 6mx1mx1m bọc nhựa PVC dây đan 2.4mm dây viền khung rọ là 3.0mm.
Rọ đá bọc nhựa PVC không có gì khác biệt ở hình thức và quy cách. Không khác biệt ở định hình hình học. Chúng chỉ khác biệt ở lớp nhựa bọc dây đan. Rọ đá bọc nhựa là một trong những biến thể thiết kế của các kỹ sư địa kỹ thuật nền móng từ rất sớm. Để bảo vệ cho các công trình có môi trường khắc nghiệt, nhiệt độ và biên độ thời tiết cao.
Thông thường các Rọ đá bọc nhựa PVC dây đan, trong nhựa PVC có các thành phần phụ gia kháng UV từ ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp lên đây đan, chống mục hóa có thể lên đến hàng trăm năm theo tính toán trong phòng thí nghiệm.
Bảng chỉ tiêu rọ đá bọc nhựa PVC. Đặc tính cơ học và lý học của lớp nhựa.
Tiêu chuẩn kỹ thuật của lớp nhựa PVC | |||
Đơn vị | Phương pháp | Tiêu chuẩn | |
Tỷ trọng | g/cm3 | ISO 1183 | 1.36 +/- 0.02 |
Độ cứng | Shore D | ASTM D2240:10 | 55 +/- 3 |
Độ bền nhiệt ở 200 oC | phút | IEC 811.3.2 | ≥ 30 |
Ứng Suất kéo đứt | kg/cm2 | ASTM D412:06 | ≥ 21 |
Đỗ giãn dài | % | ASTM D412:06 | ≥ 240 |
Chống mài mòn | Cm3 | ASTM D1242- 95 | ≥ 0.3 |
Modum đàn hồi | Kg/cm2 | ASTM D412:06 | ≥ 190 |
Tiêu chuẩn ASTM Quốc tế hay của Việt Nam về chỉ tiêu bọc nhựa dây đan là không khác nhau. Một lớp bọc quanh lỏi thép với độ dày 0,5mm, hãy nhìn bảng minh họa trên, bạn thấy. Đường kính dây đan và dây viền mặc định đi kèm theo các tiêu chuẩn, nhưng có thể có các công trình yêu cầu dây viền lớn hơn theo tiêu chuẩn.
Dung sai cho phép sự co giãn của nhựa, hoặc máy vận hành có thể xê dịch trong khoảng thông số cho phép, có thể theo tiêu chuẩn là 0,5mm nhưng có chổ dày mõng khác nhau. Miễn sao dây đan đáp ứng được các thí nghiệm.
Tùy vào chất lượng của lớp nhựa bên ngoài, quyết định giá rọ đá loại này cao thấp khác nhau. Những dự án yêu cầu các thí nghiệm khắt khe như biên độ nóng chảy, biên độ đông cứng để yêu cầu lớp nhựa có bị bể hay không. Giá rọ đá bọc nhựa PVC cũng còn tùy thuộc vào lớp mạ kẽm trước khi bọc nhựa dây đan.
Chúng tôi sẽ có bảng so sánh sau đây để quý khách có thể so sánh sự khác biệt giữa hai loại Rọ đá mạ kẽm & Rọ đá bọc nhựa PVC.
Báo giá rọ đá mạ kẽm và rọ đá bọc nhựa PVC so sánh sự khác biệt
Hưng Phú cũng từng giới thiệu đến quý bạn một bài viết về báo giá rọ đá theo quy cách dây đan thông dụng. Chúng tôi báo giá theo m2 nên sẽ có bảng báo giá theo m2 cho quý bạn tham khảo. Cùng với bảng so sánh giá. Bạn có thể tham khảo trong mục chúng tôi liệt kê sau.
- Báo giá rọ đá bọc nhựa PVC & Rọ đá mạ kẽm theo quy cách thông dụng.
- Báo giá rọ đá theo m2 lập dự toán cho công trình
(hãy xoay ngang thiết bị nếu bạn đọc trên điện thoại)
Bảng báo giá rọ đá Hưng Phú cập nhật ngày 22/03/2022
Bảng báo giá rọ đá mắt lưới P8 (D=8cm x 10cm)
STT | Loại dây đan | Dây mạ kẽm Đồng/m2 |
Dây bọc nhựa PVC Đồng/m2 |
---|---|---|---|
1 | Dây mạ kẽm 2.2mm | 40.600 | 48.900 |
2 | Dây mạ kẽm 2.4mm | 45.800 | 55.500 |
3 | Dây mạ kẽm 2.7mm | 53.500 | 65.300 |
4 | Dây mạ kẽm 3.0mm | 62.500 | Call |
Bảng báo giá rọ đá mắt lưới P10 (D=10cm x 12cm)
STT | Loại dây đan | Dây mạ kẽm Đồng/m2 |
Dây bọc nhựa PVC Đồng/m2 |
---|---|---|---|
1 | Dây mạ kẽm 2.2mm | 36.300 | 43.400 |
2 | Dây mạ kẽm 2.4mm | 40.400 | 48.600 |
3 | Dây mạ kẽm 2.7mm | 47.000 | 57.100 |
4 | Dây mạ kẽm 3.0mm | 56.300 | 68.900 |
Bảng báo giá rọ đá mắt lưới P6 (D=6cm x 8cm)
STT | Loại dây đan | Dây mạ kẽm Đồng/m2 |
Dây bọc nhựa PVC Đồng/m2 |
---|---|---|---|
1 | Dây mạ kẽm 2.2mm | 49.300 | 59.800 |
2 | Dây mạ kẽm 2.4mm | 55.600 | 67.800 |
3 | Dây mạ kẽm 2.7mm | 65.300 | 80.300 |
4 | Dây mạ kẽm 3.0mm | 78.900 |
Báo giá rọ đá trên bao gồm 10% VAT. Có giá trị đến khi có báo giá mới.
Hàng được giao: Tại kho bên bán, ở địa chỉ: 228 Xã Tân Trạch, Huyện Cần Đước, Tỉnh Long An. Hàng nguyên đai nguyên kiện, xuất xứ rõ ràng.
Hình thức thanh toán: Thanh toán trước khi giao hàng.
Bảng so sánh giá rọ đá mạ kẽm & Rọ đá bọc nhựa PVC
Để đánh giá được mức độ phù hợp hay không trong nhu cầu sử dụng rọ đá mạ kẽm và rọ đá bọc nhựa PVC. Chúng tôi có một bảng so sánh về dây đan. HÌnh thức so sánh là một Rọ đá có quy cách thông dụng nhất.
Trước hết mời quý bạn tham khảo qua các quy cách thông dụng mà Hưng Phú tính theo m2 trong bảng dưới đây. Đây là những quy cách mà chúng tôi thường sản xuất nhất cung cấp cho hầu hết các tỉnh từ miền Trung Quảng Trị đến tận mũi Cà Mau.
Kích thước mắt lưới (mm) | Rọ đá thông dụng | Thảm đá thông dụng | ||
Kích thước
(dài x rộng x cao) |
Tổng diện tích |
Kích thước
(dài x rộng x cao) |
Tổng diện tích |
|
P6(60 x 80) P8(80 x 100) P10(100 x 120 |
1m x 1m x 0.5m | 4 m2 | 3m x 2m x 0.5m | 19 m2 |
1m x 1m x 1m | 6 m2 | 4m x 2m x 0.3m | 24,4 m2 | |
2m x 1m x 0.5m | 7,5 m2 | 5m x 2m x 0.5m | 31 m2 | |
2m x 1m x 1m | 11 m2 | 6m x 2m x 0.3m | 31,8 m2 | |
2m x 1,5m x 0.5m | 10,25 m2 | 10m x 2m x 0.5m | 52,6 m2 | |
Ghi chú |
+ Dung sai kích thước mắt lưới: ± 10%
+ Dung sai đường kính dây đan, dây viền: ± 5% + Dung sai kích thước thảm (dài, rộng, cao): ±5%; ±5%; ±5% + Trọng lượng mạ kẽm: 50÷80 g/m2 / 250÷280 g/m2 + Dây buộc 2.2 – 3.2 được cung cấp kèm theo = 2% trọng lượng thảm. |
|||
Kích thước rọ đá và thảm đá được sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng |

Một bảng so sánh được phân định rằng. Nếu bạn dùng loại đường kính dây đan mạ kẽm nhỏ hơn và có bọc nhựa PVC. Thay vì bạn dùng dây đan mạ kẽm lớn. Ở môi trường đê biển hoặc kè sông vùng nước lợ. Môi trường nước nhiễm mặn hoặc phèn có độ PH thấp. Dây mạ kẽm dù lớn đến 4mm vẫn không bền chắc được bằng dây đan nhỏ có bọc nhựa PVC.
Đây không phải là một xác quyết theo cảm tính. Chúng tôi căn cứ vào những kết quả thí nghiệm và những đơn hàng mà chúng tôi cung cấp trong 15 năm qua. Rọ đá mạ kẽm nhẹ dễ bong xước lớp mạ bên ngoài trong khi thi công với đá có sắc cạnh.
Những mắt lưới vì thế dễ bung vỡ trong một thời gian từ 3 đến 5 năm. Nhưng với rọ đá mạ kẽm bọc nhựa PVC, điều này thường xảy ra ít hơn và lâu hơn. Lớp nhựa mục hóa dưới ánh nắng mặt trời hoặc biên độ thời tiết nóng lạnh. Mất đến gần cả nửa thế kỷ.
Bảng so sánh sau đây căn cứ vào một quy cách dây đan và định hình khối rọ. 2mx1mx1m có 1 vách ngăn = 11m2. Chúng tôi lấy căn cứ bảng báo giá theo m2 mắt lưới P8 = 8cmx10cm phía trên nhân với 11m2 diện tích của chiếc rọ.
Rọ đá mạ kẽm nhẹ | Rọ đá bọc nhựa PVC | |||
---|---|---|---|---|
Quy cách dây đan và định hình = 8cm x 10cm | Quy cách dây đan và định hình = 8cm x 10cm | Chênh lệch | ||
2mx1mx1m – 01 vách ngăn = 11m2 | Giá VND/Cái | 2mx1mx1m – 01 vách ngăn = 11m2 | Giá VND/Cái | VND/Cái |
Đường kính dây đan = 2.2mm | 331.100 | Đường kính dây đan = 2.2mm | 410.300 | 79.200 |
Đường kính dây đan = 2.4mm | 368.500 | Đường kính dây đan = 2.4mm | 463.100 | 94.600 |
Đường kính dây đan = 2.7mm | 420.200 | Đường kính dây đan = 2.7mm | 534.600 | 114.400 |
Đường kính dây đan = 3.0mm | 485.100 |
Sự chênh lệch của Rọ đá mạ kẽm & Rọ đá bọc nhựa PVC ở dây đan. Dây đan càng lớn biên độ chênh lệch càng cao. Với số lượng lẻ từ vài chục đến vài trăm cái. Sự chênh lệch có thể không lớn. Nhưng những dự án hàng ngàn cái thì Quý bạn cần cân nhắc.
Tuổi thọ công trình là điều mà ai cũng chú trọng đến nó. Chúng tôi kiến nghị rằng. Nếu bạn dùng rọ đá mạ kẽm ở những vùng núi cao, hoặc sông hồ, lót kênh mương thủy lợi. Môi trường không khắc nghiệt. Dù bạn dùng rọ đá mạ kẽm nhẹ như trên. Dây đan 2.2mm vẫn có thể đáp ứng được yêu cầu thời gian từ 20 năm đến 30 năm.
Bây giờ thử làm thêm một phép so sánh Báo giá Rọ đá mạ kẽm và rọ đá bọc nhựa PVC mắt lưới mười (10cmx12cm) xem sao nhé.
Rọ đá mạ kẽm nhẹ | Rọ đá bọc nhựa PVC | |||
---|---|---|---|---|
Quy cách dây đan và định hình = 10cm x 12cm | Quy cách dây đan và định hình = 10cm x 12cm | Chênh lệch | ||
2mx1mx1m – 01 vách ngăn = 11m2 | Giá VND/Cái | 2mx1mx1m – 01 vách ngăn = 11m2 | Giá VND/Cái | VND/Cái |
Đường kính dây đan = 2.2mm | 300.300 | Đường kính dây đan = 2.2mm | 369.600 | 69.300 |
Đường kính dây đan = 2.4mm | 325.600 | Đường kính dây đan = 2.4mm | 405.900 | 80.300 |
Đường kính dây đan = 2.7mm | 358.490 | Đường kính dây đan = 2.7mm | 455.400 | 96.910 |
Đường kính dây đan = 3.0mm | 421.300 |
Những điều cần chú ý
Trong phần báo giá rọ đá mạ kẽm & Rọ đá bọc nhựa PVC. Chúng tôi cần lưu ý quý khách một vài điều như sau.
- Công nghệ sản xuất của máy đan lưới xoắn kép định hình khối rọ. Đây đan rọ mạ kẽm có đường kính nhỏ nhất 1.0mm đến đường kính lớn nhất là 3.0mm. Dây viền khối rọ đường kính nhỏ nhất là 2.7mm và lớn nhất là 4.0mm. Áp dụng cho máy đan mắt lưới tám, mắt lưới mười và mắt lưới mười hai. Dây đan rọ đá bọc nhựa PVC tối đa là dây 2.7mm bọc nhựa PVC 3.7mm.
- Riêng với máy đan lưới thép xoắn kép mắt sáu (6cmx8cm) đây là mắt lưới nhỏ nhất trong công nghệ sản xuất lưới thép xoắn kép. Máy đan lưới mắt sáu, chỉ đan được dây có đường kính nhỏ nhất từ 1.0mm đến 2.7mm. Dây viền nhỏ nhất từ 2.7mm đến 3.4mm. Nếu là dây đan bọc nhựa PVC thì có đường kính dây đan tối đa 2.4mm bọc nhựa PVC 3.4mm.
Nhựa PVC có độ bền ứng suất kéo đứt theo thí nghiệm. Dù có chỉ tiêu tốt nhất về độ nguyên sinh hay phụ gia cứng, chịu các lực xoắn kéo, lực dằn xóc do đá hoặc vật liệu lấp sắc cạnh. Nhưng đường kính dây đan lớn hơn 2.7mm đưa vào máy đan. Lớp nhựa PVC không chịu được lực xoắn của máy đan, bung gãy và bể nhựa.
So sánh với Báo giá rọ đá của các nhà sản xuất trên thị trường
Chúng tôi là nhà sản xuất Rọ đá từ những năm 2015. Một chặng đường để chúng tôi soát xét lại các vấn đề trong công tác sản xuất. Cũng như trong công tác cung ứng vật liệu nền móng này trong những năm tới.
Rọ đá là một vật liệu nặng, trong công tác sản xuất tuy không phức tạp. Nhưng nó cũng đòi hỏi tổ chức sản xuất có khoa học và tính toán nguyên liệu đầu vào. Quan trọng nhất là việc định hình khối để không phải bỏ đi nhiều Phế liệu.
Quý khách có thể tham khảo trong trang Blog của chúng tôi. Về quy trình sản xuất cũng như máy móc thiết bị mà chúng tôi công bố. Tuy không đầy đủ vì chúng ảnh hưởng đến Bí mật công nghệ sản xuất của chúng tôi.
Trong quá trình cung ứng, việc báo giá rọ đá đến từng khách hàng chúng tôi gặp nhiều phàn nàn. Bởi những câu hỏi như sau:
- Giá rọ đá của Hưng Phú cao hơn các nhà sản xuất khác cùng chủng loại và dây đan.
- Giá rọ đá của Hưng Phú cao hơn ở mắt lưới 8cmx10cm
Chúng tôi tìm hiểu vấn đề. Nhưng chưa từng nghe một khách hàng nào phàn nàng rằng “Chất lượng của chúng tôi có vấn đề”. Quả thật là lưới thép Rọ đá chúng tôi không thể “nói miệng theo cảm tính” nhưng chúng tôi sẳn lòng thí nghiệm chúng theo yêu cầu.
Chúng tôi minh hoạ theo hình ảnh thực tế sau đây. Quý khách và các bạn có thể so sánh mẫu ngoài thực tế. Hưng Phú sẳn sàng cấp mẩu theo yêu cầu.

So sánh giá rọ đá Hưng Phú với các nhà sản xuất khách theo tiêu chuẩn TCVN 10035:2014

Bộ tiêu chuẩn rọ đá mới nhất hiện nay vẫn đang là TCVN 10035:2014. Các nhà sản xuất căn cứ vào mắt lưới danh định để sản xuất và cung ứng cho khách hàng. Với chúng tôi luôn giải thích rằng. Mắt lưới danh định trong bộ tiêu chuẩn chính là dung sai cho phép. Nó chỉ có giá trị trong công tác nghiệm thu.
Với điều đó hiện nay thực tế chúng không còn đúng với rất nhiều trường hợp. Với cá nhân tự đầu tư. Điều này khách hàng chúng tôi tự lựa chọn thay vì mắt lưới 8cm. Họ chọn mắt lưới 10cm. Vật liệu lèn bên trong so sánh hai mắt lưới này là không đáng kể.
So sánh giá rọ đá Hưng Phú với các nhà sản xuất khác theo chỉ tiêu mắt lưới và dung sai
Như trình bày của chúng tôi ở trên. Mắt lưới 8 là loại thông dụng nhất trên thị trường Việt Nam hiện nay. Chúng được sử dụng trong hầu hết các công trình trọng điểm Quốc gia về Rọ đá. Do đó các nhà sản xuất thường căn cứ vào Chỉ tiêu mắt lưới danh định để sản xuất.
Chỉ tiêu dây đan Hưng Phú hoàn toàn giống với các nhà sản xuất khác. Chúng tôi cũng nhập dây đan theo tiêu chuẩn TCVN 2053:1993 về dây đan mạ kẽm mềm. Tiêu chuẩn mạ nặng thông thường chúng tôi sản xuất theo yêu cầu khi đạt chuẩn thí nghiệm.

Như hình minh hoạ thực tế ở trên. Quý khách có thể thấy rằng. Mắt lưới của các nhà sản xuất khác có chuổi xoắn kép dài hơn. Chúng tôi có thể giải thích điều này là do việc cải tiến Công nghệ. Việc cải tiến công nghệ luôn có giới hạn của nó. Cụ thể
Mắt xoắn kép có cùng vòng xoắn. Nhưng dài hơn luôn yếu hơn mắt lưới có chuổi xoắn kép ngắn hơn. Khi lèn vật liệu bên trong. Chuổi xoắn dài có độ giãn lớn và lỏng lẻo hơn. Cùng nghĩa với ô lưới sẽ rộng hơn và dễ chảy vật liệu lấp từ bên trong.
Dung sai cho phép là +- 10%. Độ giãn dài này khá lớn trong bộ tiêu chuẩn mới. Điều này chỉ có giá trị trong công tác nghiệm thu chứ không phải từ trong công tác sản xuất và cung ứng. Tuy nhiên tình trạng hiện nay. Với các công trình không thuộc của Quốc gia, vấn đề này ít được chú ý.
So sánh giá rọ đá Hưng Phú với chỉ tiêu bọc nhựa PVC dây đan
Như hình minh hoạ trên. Quý khách có thể thấy rằng màu nhựa tuy khác biệt. Mỗi màu sắc của dây bọc nhựa tuỳ thuộc vào nhà sản xuất. Đối với dây mạ kẻm bọc nhựa PVC của Rọ đá nó hoàn toàn quyết định chất lượng trong phong thí nghiệm.
Dây bọc nhựa PVC quyết định rất lớn đến chất lượng công trình. Nhất là những công trình kè đê chắn sóng biển. Kè lệch sông gần cửa biển. Hoặc là kè các công trình có môi trường khắc nghiệt. Thời tiết có biên độ dao động lớn.
Chất lượng nhữa PVC của Hưng Phú đạt 500 giờ chiếu tia UV trong phòng thí nghiệm. Độ bèn kéo còn đạt 50% yêu cầu thí nghiệm theo tiêu chuẩn ASTM D412 về ứng suất kéo phá huỷ. Chất lượng của dây đan bọc nhựa PVC Hưng Phú vượt qua các chỉ tiêu thí nghiệm theo yêu cầu.
Rọ đá giá rẻ so với tiêu chuẩn nào
Nhiều khách hàng phàn nàn. Tại sao Hưng Phú có giá rọ đá cao hơn. Cũng câu hỏi đó nhưng có nhiều cách trả lời cho Quý khách. Mà quý bạn cũng tự tìm hiểu xem. Vì rõ ràng một cái rọ đá của Hưng Phú sản xuất cùng quy cách, kích thước dây đan. Chúng luôn nặng hơn của các nhà sản xuất khác đến 30%.
Chúng tôi sản xuất mắt lưới 8cm x 10cm. So với mắt lưới “không còn danh định” nữa là 8,3cm x11,4cm. Sự chênh lệch trong từng mắt lưới. Một đơn hàng có hàng ngàn mét vuông, quý vị thử tượng tượng xem chúng chênh lệch cỡ nào.
Chúng tôi cũng tính sơ bộ rằng. 1000 (một ngàn cái rọ đá) có quy cách 2mx1mx0,5m không có vách ngăn. Tương đương 7m vuông/1cái. Vậy có 7.000 mét vuông chúng tôi có chênh lệch đúng 1 tấn thép và nhựa.
Hưng Phú nếu sản xuất theo tiêu chuẩn dây đan mắt lưới danh định. Chúng tôi cũng cam đoan là giá rọ đá chúng tôi sản xuất có thể thấp hơn 5 đến 10% của các nhà sàn xuất kia. Đó là điều mà chúng tôi cam kết.
Những câu hỏi thường gặp
Trong quá trình sản xuất thương mại loại vật liệu Rọ đá – Thảm đá này. Chúng tôi không thấy bất kỳ ai hỏi câu đại loại như là “rọ đá là gì?, Thảm đá là gì? Rọ mạ kẽm, rọ bọc nhựa là gì?”. Điều đó thông thường những bạn sinh viên nghiên cứu tìm hiểu thôi.
Chúng tôi thường bắt gặp nhiều nhất là những câu hỏi như sau
- Độ bền của Rọ đá – Thảm đá bọc nhựa PVC bao lâu ?
- Rọ đá mạ kẽm có chịu được trong môi trường nước mặn không? Chúng chịu được bao lâu ?
- Báo giá rọ đá mạ kẽm và rọ đá bọc nhựa PVC này bao gồm vận chuyển như thế nào ? Các công trình nằm trên luồng lạch, ngoài xa có hỗ trợ vận chuyển hay không ?
- Rọ đá neo bên công ty có quy cách đặc biệt như thế nào? Công ty có sản xuất rọ đá theo quy cách đặc biệt riêng lẻ từng cái không ?
- Tại sao chúng tôi đo ngoài hiện trường thấy có sự thiếu hụt, không như quy cách mà chúng tôi đặt hàng ?

Câu hỏi mà chúng tôi bắt gặp nhiều nhất vẫn là báo giá rọ đá mạ kẽm và rọ đá bọc nhựa PVC. Thảm đá trong sản xuất cũng vậy. Vấn đề vách ngăn ngang và dọc để thích hợp với địa hình kè sông hoặc lót kênh cũng tùy thuộc vào thiết kế.
Chất vấn mà chúng tôi thận trọng nhất để trả lời khách hàng của mình. Đó là các thông số kỹ thuật thí nghiệm. Vấn đề này thường gây tranh cãi với nhau cùng những anh em giám sát kỹ thuật, anh em tư vấn trong công trình.
Nhiều trường hợp chúng tôi chứng minh rằng: Nếu cùng một đơn vị, cùng một thiết bị đo. Nhưng mỗi người đo cho ra một kết quả hoàn toàn khác nhau. Chúng tôi cũng đã từng gặp rất nhiều trường hợp từ vật liệu Vải địa kỹ thuật, màng chống thấm HDPE hoặc cả Lưới địa kỹ thuật.
Nhà sản xuất có những những thiết bị đo trên dây chuyền sản xuất, chúng được kiểm nghiệm và dán tem của của đơn vị thí nghiệm uy tín. Nhưng những vật liệu như Rọ đá – Thảm đá thì việc đo chính xác là điều không hoàn toàn khả thi.
Mỗi mắt lưới của chúng đều có sự co giản khác nhau. Lúc đóng kiện ép dung tích. Đến công trình chúng được định hình lại bằng tay. Trong mỗi tấm lưới được định hình cùng một chiều dài trên dây chuyền sản xuất đến công trình không còn nguyên vẹn nữa. Bởi thế chúng tôi cũng như những nhà sản xuất khác. Căn cứ vào dung sai cho phép để sản xuất.
Một vài hình ảnh sau đây. Chúng tôi thực hiện lấy mẫu và đo đạc tại hiện trường công trình. Những thiết bị đo khác nhau, cho những kết quả đo khác nhau, tùy vào người đo. Sự tranh cãi bao giờ cũng xảy ra và chúng tôi luôn chọn cắt mẫu thí nghiệm ở trung tâm 3.
Tạm kết
Đến đây bài viết cũng đã khá dài, nhưng những chi tiết trong phép so sánh bảng báo giá mạ kẽm & Rọ đá bọc nhựa PVC nêu trên. Chúng tôi tổng kết lại trong vài ý chính như sau:
- Bạn nên cân nhắc giữa sự lựa chọn Rọ đá mã kẽm và Rọ đá bọc nhựa PVC cho dự án của mình. Có thể thay đổi chúng một cách hợp lý. Tuy bản thiết kế của các kỹ sư đã có tính toán. Nhưng những thay đổi để tiết kiệm chi phí và tuổi thọ công trình bạn nên cân nhắc.
- Bảng so sánh giá cũng cho thấy rằng sự chênh lệch của hai loại mắt lưới, cùng với hai dòng dây đan, với biên độ dây đan càng lớn thì chênh lệch chi phí càng nhiều.
- Những điều cần chú ý. Chúng tôi lưu ý là dây đan nhỏ nhất và dây đan lớn nhất. Đặc biệt dây đan 3.0mm chỉ đan rọ đá mạ kẽm chứ không đan được cho rọ đá bọc nhựa pvc.
- Đối với máy mắt lưới sáu: Dây đan bọc nhựa có đường kính lỏi thép tối đa là 2.4mm.
Việc tranh cãi trong những câu hỏi thường gặp. Nếu quý bạn có một câu hỏi khác. Chúng tôi cũng muốn lắng nghe phản hồi từ quý bạn. Hãy cho chúng tôi biết qua Fanpage hoặc để lại một Comment bên dưới. Câu hỏi quý bạn sẽ được trả lời nhanh chóng trong vòng 24h làm việc.
Một lần nữa. Xin cám ơn đã đọc đến đây. Kính chào và hẹn gặp lại.